Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều dùng để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên, hai thì này khác nhau thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau của Edmicro để tìm hiểu thêm về sự khác nhau này.
So sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cùng tìm kiếm sự khác nhau của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết nhé!
Khái niệm
- Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) cũng là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
⇨ Quá khứ đơn nhấn mạnh hành động đã kết thúc, quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh quá trình tiếp diễn
Công thức
Công thức thì quá khứ đơn
Với động từ tobe
- Câu khẳng định: S + were/was + O
- Câu phủ định: S + were/was + not + O
- Câu nghi vấn: Were/Was + S + O?
Với động từ thường
- Câu khẳng định: S + V (past) + O
- Câu phủ định: S + did not + V (past) + O
- Câu nghi vấn: Did + S + V (past) + O?
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
- Câu khẳng định: S + was/were + V-ing + O
- Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
- Câu nghi vấn: Was/Were + S + V-ing + O?
XEM THÊM: Lessons For IELTS Speaking [PDF]: Review, Hướng Dẫn Ôn Luyện Mới Nhất
Cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Sau đây, hãy cùng Edmicro tìm hiểu về cách dùng của 2 dạng thì quá khứ.
Cách dùng thì quá khứ đơn
1) Diễn tả hành động đã xảy ra với thời điểm xác định trong quá khứ
- He left last week
2) Hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ, hay một thói quen trong quá khứ nhưng không còn tiếp tục ở hiện tại
- I often watched cartoons on TV when I was a kid.
3) Chỉ điều không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II
- If I were a member of BlackPink, I would earn a lot of money.
4) Dùng thì quá đơn để chỉ một hành động chen ngang một hành động khác trong quá khứ
- My wife was cooking when my daughter came home.
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
1) Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- This time last year they were living in England.
2) Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- John was sleeping while his friends were playing football outside.
3) Than phiền về 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
- They were eating breakfast when she came.
4) Than phiền về 1 hành động mang tính tiêu cực lặp đi lặp lại trong quá khứ
- He was always complaining about his job.
Dấu hiệu nhận biết
Sau đây là một vài dấu hiệu để phân biệt và nhận biết giữa 2 thì quá khứ này
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Một câu là thì quá khứ đơn khi trong câu xuất hiện những từ như:
- yesterday
- in the past
- the day before
- ago
- last (week, year, month)
- Khoảng thời gian đã qua trong ngày như today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay)…
- Liên từ when hoặc while với câu diễn tả một hành động chen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Những từ sau xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn
- in + thời gian ở quá khứ, at + thời gian ở quá khứ
- At that time, last (day, night, week, month, year), in the past
- Các cấu trúc câu có từ “while” hoặc “when”
Từ đó ta có thể thấy dấu hiệu nhận biết của 2 thì quá khứ này có nhiều điểm tương đồng. Tuy nhiên, trong thì quá khứ tiếp diễn sẽ có những trạng từ chỉ thời gian và thời điểm xác định.
XEM THÊM: Collins Speaking For IELTS: Download Miễn Phí & Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết
Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Như chúng ta đã biết quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đi với nhau miêu tả một hành động đang xảy ra, bị một hành động khác xen vào trong quá khứ. Lúc này hành động đang diễn ra sẽ chia ở quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào ở quá khứ đơn.
Và để kết nối hai thì này lại, ta dùng liên từ When/While, sau đây là một số mẫu câu dùng để kết hợp 2 thì quá khứ trên.
Với When
Với liên từ when, 3 công thức kết hợp sau thường được sử dụng:
1) When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
- When I was walking to school, I saw a dog chasing a cat.
2) S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
- She was playing piano when the phone rang.
3) When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
- When I arrived home, the children were watching TV
Với While
Với liên từ while ta có 2 công thức kết hợp phổ biến sau:
1) While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
- While I was sleeping, the phone rang.
2) S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) while + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
- It started to rain while they were hanging out.
Đọc thêm thông tin: Sơ Đồ Tư Duy Thì Quá Khứ Đơn
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Đáp án:
1. went
2. was writing
3. began
4. graduated
5. was sleeping
6. got
7. were playing
8. had left
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Đáp án:
1. had heard
2. had already written
3. got
4. was traveling
5. reached
6. had invented
7. imagined
8. became
9. were enjoying
10. was thinking
XEM THÊM:
- Cách Học Từ Vựng IELTS: Cách Học Hiệu Quả, Đạt Band Cao
- Technology Vocabulary IELTS (Công Nghệ) Mới Nhất
Edmicro mong rằng qua bài viết này các bạn có thể phân biệt được hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, từ đó có thể ứng dụng vào bài thi IELTS trong tương lai nhất là bài thi Writing. Chúc các bạn luôn thành công trong việc học tiếng Anh!