Thì hiện tại tiếp diễn là một trong các thì cơ bản của Tiếng Anh và được sử dụng rất thường xuyên. Vậy việc sử dụng thì này trong những trường hợp nào, và làm sao để tránh sử dụng nhầm lẫn. Trong bài viết này Edmicro sẽ giúp các bạn cùng tìm hiểu nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để miêu tả hành động, sự việc đang diễn ra ở ngay tại thời điểm nói và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Vậy thì công thức của thì hiện tại tiếp diễn là như thế nào, hãy tiếp tục bài viết và tìm hiểu xem nhé!
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Giống như 11 thì còn lại, cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn cũng được chia thành câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Câu khẳng định
S + is/am/are + V-ing
Ví dụ:
- I am studying for my exams
- Hoa is listening to music at the moment
Câu phủ định
S + is/am/are + not + V-ing
Ví dụ:
- It’s not raining now
- I’m not living in Taiwan
Câu nghi vấn, câu hỏi
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ:
- Is he always visiting here?
- What are you doing?
Đọc thêm: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là các trường hợp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
Dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để miêu tả sự việc hay hành động nào đó đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We’re eating our dinner.
- I’m reading a book.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã định sẵn
Đi kèm thời gian trong tương lai: Diễn tả sự việc hay hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai, thường là một kế hoạch định trước.
Ví dụ:
- Larry is going to a new school next year.
- What are you doing next week?
Dùng với trạng từ “always, continually”
Đi kèm với trạng từ “always, continually”: Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói
Ví dụ:
- He is always going to school late.
- John is always leaving his dirty dishes in the sink
Đọc thêm: Sơ Đồ Tư Duy Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Diễn tả sự thay đổi của thói quen
Hiện tại đơn (Simple Present) dùng để miêu tả thói quen đơn thuần, còn hiện tại tiếp dùng để chỉ sự thay đổi của thói quen.
Ví dụ:
- I often wake up late, but today I am waking up early.
- You usually have coffee for breakfast, but today you’re having tea.
Miêu tả hành động tạm thời xảy ra
Hiện tại tiếp diễn dùng để miêu tả hành động hay sự việc tạm thời xảy ra ở thời điểm hiện tại, chưa chắc điều này sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ:
- I‘m working in Paris for the next month.
Hành động mới xảy ra trái ngược với quá khứ
Ngoài việc miêu tả sự thay đổi thói quen, hiện tại tiếp diễn miêu tả sự thay đổi của sự vật sự việc ở hiện tại trái ngược với quá khứ.
Ví dụ:
- These days most people are using email instead of writing letters.
- What sort of clothes are youngsters wearing nowadays?
Miêu tả sự thay đổi, phát triển
Tương tự như sự thay đổi thói quen hay thay đổi của sự việc, hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng để diễn tả sự thay đổi phát triển của các chủ thể.
Ví dụ:
- My son is growing up quickly.
- The climate is changing rapidly.
Trường hợp đặc biệt dùng hiện tại tiếp diễn để nói về quá khứ
Ngoài những trường hợp trên, hiện tại tiếp diễn có thể sử dụng để nói về quá khứ khi chúng ta muốn tóm tắt và thuật lại nội dung của sách, phim hay các vở kịch.
Ví dụ:
- One day when Alice is talking to the Mad Hatter, she sees a strange animal in the forest.
Xem thêm: Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Ngoài công thức và cách dùng, bạn có thể nhận biết qua các dấu hiệu sau:
Có trạng từ chỉ thời gian trong câu
- Now/Right now (Ngay bây giờ)
- At the moment (Ngay lúc này)
- At present (Hiện tại)
- At + giờ cụ thể ở hiện tại
Ví dụ: Now my sister is going out with my father
Có các động từ nhắc nhở tới tính hiện tại của hành động
- Look!/Watch! (Nhìn kìa)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent!/Be quiet! (Hãy im lặng!)
- Watch out!/Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Be quiet! The children are sleeping.
Đọc thêm: Trạng từ chỉ thời gian là gì?
Cách thêm đuôi ING thì hiện tại tiếp diễn
Mỗi thì khác nhau sẽ có cách sử dụng động từ khác nhau. Khi sử dụng hiện tại tiếp diễn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi ING. Thông thường chỉ cần thêm ING phía sau động từ ta sẽ có V-ing.
Ngoài quy tắc thông thường, một số trường hợp cũng cần quy tắc riêng để thêm đuôi ING. Tiếp theo đây chúng ta sẽ sử tìm hiểu về cách sử dụng các quy tắc đó.
Động từ có tận cùng là “e”
Bỏ “e” trước khi thêm ING với những động từ tận cùng là một chữ “e”.
Ví dụ:
- Come => coming
- Live => living
- Write => writing
Chú ý: Với những động từ tận cùng là hai chữ “e” thì ta không phải bỏ “e” trước khi thêm ING.
Ví dụ:
- See => seeing
Động từ có tận cùng là “ie”
Với những từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm ING.
Ví dụ:
- Lie => lying
- Die => dying
Động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là một nguyên âm
Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING.
Ví dụ:
- Get => getting
- Put => putting
- Stop => stopping
- Swim => swimming
Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ ấm, trước là một nguyên âm
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta chỉ việc thêm ING.
Ví dụ:
- Open => opening
- Listen => listening
- Answer => answering
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING.
Ví dụ:
- Begin => beginning
- Prefer => preferring
- Permit => permitting
XEM THÊM: Tự Học IELTS: Phương Pháp, Lộ Trình, Tài Liệu Đầy Đủ Nhất
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT không dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường không sử dụng với từ chỉ trạng thái bởi vì ý nghĩa của những động từ này rất trừu tượng không phải những hành động mà người khác có thể chứng kiến. Đó là những từ chỉ nhận thức, cảm giác, tri giác,…
- Thought (Suy nghĩ): agree, assume, believe, disagree, forget, hope, know, regret, remember, suppose, think, understand
- Feeling (Cảm giác): adore, despise, dislike, enjoy, feel, hate, like, love, mind, prefer, want
- Sense (Tri thức): feel, hear, see, smell, taste
- Possession (Sự sở hữu): have, own, belong
- Description (Sự miêu tả): appear, contain, look, mean, resemble, seem, sound, taste, weigh
Đúng: I like reading books in my free time
Sai: I am liking reading books in my free time
Bài tập vận dụng thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
My mother __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
Peter __________________ (not study) English in the library. He’s at home with his classmates.
She (write) __________________ to her parents right now
My cat __________________ (eat) now.
What __________________ (you, wait) for?
The workers (work) __________________ in the manufactory now.
All of Lidia’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
My friend __________________ (travel) around Europe now.
Please be quiet! You always (make) __________________ so much noise.
Listen! Our teacher __________________ (speak).
XEM THÊM:
- Tự Học IELTS Từ Con Số 0 Cách Tăng Band Đột Phá
- IELTS Bao Nhiêu Là Cao Nhất? Chiến Lược Chinh Phục Chi Tiết
Thì hiện tại tiếp diễn tuy đơn giản nhưng lại được ứng dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Edmicro mong rằng bài viết này cung cấp cho các bạn lượng kiến thức đầy đủ giúp các bạn tự tin ứng dụng dạng ngữ pháp này!