Bài tập đại từ quan hệ là cách hữu hiệu nhất để bạn học cùng ôn lại những kiến thức cần biết. Hãy cùng Edmicro ôn luyện kiến thức và làm các bài dưới đây nhé!
Lý thuyết để làm bài tập đại từ quan hệ
Trước khi làm bài tập hãy cùng ôn lại những kiến thức chung đã nhé.
Đại từ quan hệ là gì?
Đại từ quan hệ hay Relative Pronouns là các từ được sử dụng để thay thế đại từ/ danh từ đứng trước nó (có thể là vật, người, sự vật, các ý). Nó có thể giúp kết nối, liên kết các mệnh đề với nhau. Điều đó giúp câu logic, mạch lạc hơn.
Example: The house that we visited last week is for sale. (Ngôi nhà mà chúng tôi đến thăm tuần trước đang được rao bán)
Các loại đại từ quan hệ
Có 5 Relative Pronouns được sử dụng phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu kỹ cách dùng để áp dụng vào bài tập nhé.
Đại từ quan hệ | Dùng để thay thế | Ví dụ |
Who | Người (trước verb) | Emma is the teacher who inspires her students.(Emma là giáo viên truyền cảm hứng cho học sinh của mình) |
Whom | Người (trước noun, chủ từ) | The author, whom I contacted, agreed to an interview.(Tác giả mà tôi đã liên hệ đã đồng ý phỏng vấn) |
Whose | Sở hữu người/ vật | The company, whose CEO is retiring, is searching for a replacement.(Công ty có CEO sắp nghỉ hưu đang tìm người thay thế) |
Which | Vật, con vật | The project, which we worked on together, was a success.(Dự án mà chúng tôi cùng thực hiện đã thành công) |
That | Người, con vật, vật | The student that won the award is in my class.(Học sinh đoạt giải đang ở trong lớp của tôi) |
Xem thêm thông tin: Đại Từ Trong Tiếng Anh (Pronouns) | Tổng Hợp Kiến Thức Chi Tiết
Các loại mệnh đề quan hệ
Tiếng Anh gồm 3 loại mệnh đề quan hệ. Việc xác định loại mệnh đề sẽ giúp bạn học dễ dùng Relative Pronouns chính xác hơn
- Mệnh đề quan hệ: Dùng bổ nghĩa cho danh từ trước nó. Không đi kèm dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ sẽ là phần quan trọng trong câu. Nếu lược đi thì mệnh đề chính không rõ nghĩa
Example: The teacher who won the award is very dedicated. (Thầy giáo đoạt giải là người rất tận tâm)
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng bổ nghĩa cho danh từ trước nó. Có đi kèm dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ chỉ là phần giải thích thêm, có thể lược đi (Lưu ý không dùng được với “That”)
Example: Paris, which is the capital of France, is famous for its art museums. (Paris, thủ đô của Pháp, nổi tiếng với các bảo tàng nghệ thuật)
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp: Giải thích cả câu với mệnh đề quan hệ ở cuối câu. Có đi kèm dấu phẩy ngăn cách
Example: They went on a trip to Europe, which was a dream come true. (Họ đi du lịch Châu Âu, đó là một giấc mơ đã trở thành hiện thực)
Bài tập đại từ quan hệ – chung
Với những kiến thức vừa học, hãy cùng áp dụng làm bài tập sau đây nhé.
Đáp án:
Lý thuyết mở rộng để làm bài tập đại từ quan hệ
Lược bỏ Relative Pronouns mà không làm thay đổi về nghĩa hay sai ngữ pháp. Cách lược như sau:
- Với Relative Pronouns có vai trò tân ngữ (ngoài whose), không theo sau bởi dấu phẩy/ giới từ: Bỏ đại từ đi
Example: The book which I borrowed from the library is due tomorrow. -> The book I borrowed from the library is due tomorrow. (Cuốn sách tôi mượn ở thư viện sẽ đến hạn vào ngày mai)
- Với Relative Pronouns có vai trò chủ ngữ, theo sau là động từ to be rồi cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ,…: Bỏ đại từ và động từ to be
Example: The laptop which was on sale is now out of stock. -> The laptop on sale is now out of stock. (Máy tính xách tay đang giảm giá hiện đã hết hàng)
Xem thêm: Đại Từ Phản Thân – Tổng Hợp Lý Thuyết + Bài Tập Kèm Đáp Án
Bài tập đại từ quan hệ – cách lược bỏ
Cùng làm thử những bài tập lược Relative Pronouns sau để hiểu hơn nhé.
Đáp án:
Edmicro đã cung cấp một số bài tập đại từ quan hệ cho bạn học. Thí sinh hãy tiếp tục luyện tập thêm để củng cố thêm kiến thức nhé. Chúc bạn học tốt!
Xem thêm: