Đại Từ Quan Hệ (Relative Pronouns): Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập Đầy Đủ Nhất

Đại từ quan hệ là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn sẽ bắt gặp nhiều trong các câu văn tiếng Anh. Bài viết hôm nay của Edmicro sẽ cùng bạn giải đáp tất cả những lý thuyết cùng bài tập vận dụng. Khám phá ngay nhé!

Đại từ quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ hay Relative Pronouns là từ được sử dụng để nối thành các mối quan hệ giữa các câu, các thành phần của câu.

Chúng thường đứng sau chủ ngữ để thay thế cho danh từ đã được đề cập trước đó.

Example: The Holmes series that I borrowed from the library was really interesting. (Bộ sách về Holmes tôi mượn ở thư viện rất thú vị)

(“That” là đại từ quan hệ dùng để thay thế cụm “The Holmes series”)

Cách sử dụng đại từ quan hệ

Dưới đây Edmicro sẽ giới thiệu 5 đại từ quan hệ trong tiếng Anh kèm cách dùng của chúng. Bạn học hãy ghi chép cẩn thận phần này nhé.

Who

“Who” được dùng để thay thế cho người đóng vai trò chủ ngữ. Nó đứng sau tiền ngữ để bổ nghĩa cho đại từ.

  • Example 1: Alex, who is from Canada, speaks fluent French. (Alex, người Canada, nói thông thạo tiếng Pháp)
  • Example 2: Matthew, who studies physics, wants to become an astronaut. (Matthew, người nghiên cứu vật lý, muốn trở thành phi hành gia)

Whom

Tương tự như Who, Whom cũng để chỉ người. Tuy nhiên nó chỉ thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ. Đứng sau whom sẽ là động từ.

  • Example 1: The artist whom I interviewed explained her creative process. (Nghệ sĩ mà tôi đã phỏng vấn giải thích quá trình sáng tạo của cô ấy)
  • Example 2: The lawyer whom I hired helped me with my legal issues. (Luật sư mà tôi thuê đã giúp tôi giải quyết các vấn đề pháp lý)
  • Example 3: Emily, whom I bumped into at the café, invited me for coffee. (Emily, người mà tôi tình cờ gặp ở quán cà phê, đã mời tôi đi uống cà phê)

Whose

Whose cũng là một đại từ chỉ người. Nó thay thế những đại từ sở hữu trong câu. Đứng sau whose sẽ là danh từ.

  • Example 1: The couple, whose wedding anniversary is next week, planned a romantic getaway. (Cặp đôi sắp kỷ niệm ngày cưới vào tuần tới đã lên kế hoạch cho một chuyến đi nghỉ lãng mạn)
  • Example 2: Eric, whose birthday is in May, is planning a big celebration. (Eric, sinh nhật vào tháng 5, đang lên kế hoạch tổ chức một lễ kỷ niệm lớn)
  • Example 3: Tom, whose father is a doctor, wants to study medicine. (Tom, có bố là bác sĩ, muốn học ngành y)

Which

Which là một đại từ chỉ vật. Thông thường nó sẽ làm chủ ngữ/ tân ngữ cho động từ phía sau.

  • Example 1: The car, which I just bought, is a hybrid model. (Chiếc xe tôi vừa mua là mẫu xe hybrid)
  • Example 2: The company, which was founded in 1990, is now a multinational corporation. (Công ty được thành lập năm 1990, hiện nay là tập đoàn đa quốc gia)

That

That là đại từ duy nhất có thể chỉ cả vật lẫn người. Nó có thể thay thế cho tất cả các đại từ ở trên (who, whom, which, whose). Tuy nhiên bạn chỉ có thể sử dụng nó ở mệnh đề xác định. Cách xác định mệnh đề sẽ được đề cập ở phần dưới.

  • Example 1: The university that he attends is known for its engineering program. (Trường đại học mà anh ấy theo học nổi tiếng với chương trình kỹ thuật)
  • Example 2: The team that won the championship celebrated their victory. (Đội vô địch ăn mừng chiến thắng)

Thông tin thêm: Bài Tập Đại Từ Quan Hệ: Tổng Hợp Các Dạng Bài Kèm Đáp Án

Các loại mệnh đề quan hệ

Trong tiếng Anh có 3 loại mệnh đề quan hệ. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định (Restrictive Relative Clause) dùng để bổ nghĩa cho danh từ trước nó. Điều này làm mệnh đề theo sau là phần quan trọng nhất. Nếu lược đi thì mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa.

  • Example 1: The student who won the competition received a scholarship. (Học sinh đạt giải nhất cuộc thi đã nhận được học bổng)
  • Example 2: Do you know the person who called earlier? (Bạn có biết người đã gọi trước đó không?)

Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-restrictive Relative Clause) dùng để bổ nghĩa cho danh từ trước nó nhưng với ý là giải thích thêm. Nếu lược đi mệnh đề này thì mệnh đề chính vẫn giữ nguyên nghĩa.

Mệnh đề quan hệ thường sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. “That” sẽ không được dùng trong mệnh đề này.

  • Example 1: My brother, who is an architect, designed this building. (Anh trai tôi là kiến trúc sư đã thiết kế tòa nhà này)
  • Example 2: The painting, which hangs in the living room, is a family heirloom. (Bức tranh treo ở phòng khách là vật gia truyền của gia đình)

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả câu. Chúng ta chỉ có thể sử dụng đại từ which và dùng dấu phẩy tách hai mệnh đề. Mệnh đề quan hệ sẽ luôn ở cuối câu.

  • Example 1: We decided to go for a walk, which was a great idea. (Chúng tôi quyết định đi dạo, đó là một ý tưởng tuyệt vời)
  • Example 2: They went on a trip to Europe, which was a dream come true. (Họ đi du lịch Châu Âu, đó là một giấc mơ đã trở thành hiện thực)
  • Example 3: We watched a movie together, which turned out to be really boring. (Chúng tôi cùng nhau xem một bộ phim, hóa ra nó thực sự rất nhàm chán)

Đọc thêm thông tin: Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Có Đáp Án Chính Xác Và Chi Tiết Nhất

Cách bỏ đại từ quan hệ trong câu

Như đã đề cập ở trên, chúng ta có thể rút gọn đại từ quan hệ trong mệnh đề xác định. Cùng khám phá kỹ hơn ở phần dưới đây nhé.

Cách bỏ đại từ quan hệ trong câu
Cách bỏ đại từ quan hệ trong câu

Khái niệm lược đại từ quan hệ

Lược bỏ đại từ quan hệ là việc bỏ đi Relative Pronouns trong câu. Khi lược đi thì câu văn vẫn sẽ không thay đổi về ngữ nghĩa hay sai ngữ pháp.

Bước lược bớt này không bắt buộc. Bạn có thể sử dụng để câu văn gọn hơn trong giao tiếp hằng ngày.

Cách lược bỏ đại từ quan hệ

Dưới đây là các cách lược đại từ quan hệ trong câu:

  • Đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ (trừ whose), không theo sau dấu phẩy hay giới từ → Lược đại từ này

Example: The restaurant which serves delicious pizza is always crowded. →  The restaurant serving delicious pizza is always crowded. (Nhà hàng phục vụ pizza ngon luôn đông khách)

Trước “which” không theo sau bởi dấu phẩy hay giới từ. Có thể bỏ “which”

  • Đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau là to be rồi tới cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ,… → Lược bỏ đại từ quan hệ & to be

Example: The house which is located near the park has a beautiful garden. →  The house located near the park has a beautiful garden. (Ngôi nhà nằm gần công viên có khu vườn xinh đẹp)

“Which” theo sau bởi to be. Có thể bỏ đại từ quan hệ đó kèm tobe

Đọc thêm: Liên Từ Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Dưới đây sẽ là một số lưu ý khi bạn học sử dụng Relative Pronouns.

  1. Dùng dấu phẩy khi:
  • Danh từ là tên riêng

Example: Paris, which is known as the City of Love, attracts millions of tourists each year. (Paris, nơi được mệnh danh là Thành phố tình yêu, thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm)

  • This, these, that, those đứng trước danh từ

Example: These are my friends, who are from different countries. (Đây là những người bạn của tôi, những người đến từ các quốc gia khác nhau)

  • Sở hữu cách đứng trước danh từ

Example: Tom’s car, which he bought last year, is a hybrid. (Chiếc xe của Tom mà anh ấy mua năm ngoái là xe hybrid)

  • Danh từ là vật duy nhất (Sun, Moon)

Example: The Moon, which orbits the Earth, influences tides. (Mặt trăng quay quanh Trái đất, ảnh hưởng đến thủy triều)

  1. Không dùng dấu phẩy với đại từ quan hệ that

Example: The dog that barks at night keeps us awake. (Con chó sủa vào ban đêm khiến chúng ta tỉnh giấc)

  1. Sử dụng đại từ quan hệ “that” khi danh từ chính trong câu vừa chỉ người, chỉ vật

Example: Nick has a dog that chases squirrels in the park. (Nick có một con chó đuổi sóc trong công viên)

  1. Quy tắc đặt dấu phẩy:
  • Đặt ở đầu & cuối mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề này nằm ở giữa câu

Example: Laura, who is a talented musician, plays the piano beautifully. (Laura, một nhạc sĩ tài năng, chơi piano rất hay)

  • Đặt ở trước mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề này nằm ở cuối

Example: This is my friend Sarah, who is a teacher. (Đây là bạn tôi Sarah, là giáo viên)

Thông tin thêm: Liên Từ Phụ Thuộc: Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập Vận Dụng

Bài tập vận dụng

Cùng củng cố những kiến thức vừa học bằng bài tập dưới đây nhé.

Bài tập đại từ quan hệ
Bài tập đại từ quan hệ

Đáp án:

  1. whose
  2. who
  3. that
  4. who
  5. that
  6. which
  7. whom
  8. which
  9. which
  10. which

Bài viết đã tổng hợp lý thuyết về đại từ quan hệ tiếng Anh. Đừng quên xem thêm các bài viết khác tại Edmicro để học thêm những kiến thức bổ ích. Chúc bạn học tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ