Câu Điều Kiện Loại 2 – Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh

Câu điều kiện loại 2 là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng đối với việc học tiếng Anh nói chung và học IELTS nói riêng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về khái niệm, công thức cũng như cách dùng của ngữ pháp này.

Khái niệm câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một sự việc không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • If I became a celebrity, I would earn a lot of money. (Nếu tôi trở thành người nổi tiếng, tôi sẽ kiếm được rất nhiều tiền)
Ảnh minh họa 1
Ảnh minh họa 1
  • If I didn’t have to work, I would spend all my time with my family. (Nếu không phải đi làm thì tôi sẽ dành thời gian cho gia đình)

XEM THÊM: Chủ Đề IELTS Speaking Part 2 Đầy Đủ & Sample Band Cao 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

  • Mệnh đề “if”: quá khứ giả định
  • Mệnh đề chính: would + V
If + S + V (s/es), S + will + V
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Lưu ý:

  • Trong mệnh đề “if” của câu điều kiện loại 2, ở dạng động từ tobe dùng “were” cho tất cả các ngôi.
  • Tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại có xu hướng sử dụng cả “was” và “were”.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do the same. OR If I was you, I wouldn’t do the same.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Diễn tả khả năng không có thật hoặc trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.

Trong đó:

  • Mệnh đề “if”: diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại
  • Mệnh đề chính: diễn tả kết quả giả định của khả năng đó

Ví dụ: If I won the lottery, I would quit my job. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ nghỉ việc)

Dùng để đưa ra lời cảnh báo, đe dọa

Ví dụ: If you don’t do your homework, you will get a bad grade. (Nếu bạn không làm bài thì bạn sẽ bị điểm kém)

Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý

Ví dụ:

  • If you could help me, I would appreciate it. (Nếu bạn có thể giúp tôi thì tôi vô cùng biết ơn)
  • If you could be more quiet, I would be able to concentrate. (Nếu bạn im lặng hơn thì tôi có thể tập trung hơn đấy)

Dùng để đưa ra lời khuyên

Ví dụ:

  • If I were you, I would see a doctor. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ đến gặp bác sĩ)
  • If I were you, I would start saving money for retirement. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ tiết kiệm tiền để dành cho lúc nghỉ hưu)
Ảnh mình họa 2
Ảnh mình họa 2

XEM THÊM: Transportation IELTS Speaking: Từ Vựng & Sample Chi Tiết  

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Để đảo ngữ, chúng ta thay If = Were

Were + S + to + V, S + would + V
Were + S + N/ Adj, S + would + V

Ví dụ:

  • If I became a celebrity, I would earn a lot of money.

      ⇨ Were I to become a celebrity, I would earn a lot of money.

  • If he were taller, he would become a model.

      ⇨ Were he taller, he would become a model.

Đọc thêm thông tin: Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh: Chi Tiết Cấu Trúc Và Bài Tập

Ảnh minh họa 3
Ảnh minh họa 3

Công thức biến thể câu điều kiện loại 2

Luôn luôn có những trường hợp đặc biệt xảy ra trong các dạng ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 cũng không ngoại lệ. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu xem những ngoại lệ của câu điều kiện loại 2 là gì và cách sử dụng chúng nhé!

Công thức biến thể câu điều kiện loại 2
Công thức biến thể

Biến thể ở mệnh đề “if”

Động từ chính ở dạng “were + to V”

Trong biến thể này, động từ chính trong mệnh đề if được chia ở dạng “were + to V. Biến thể này được sử dụng để nhấn mạnh sự không chắc chắn hoặc giả định về khả năng xảy ra của sự việc trong mệnh đề if.

Ví dụ:

  • If I were to go to the party, I would wear a dress. 
  • If I were to meet her again, I would tell her how I feel. 

Xem thêm thông tin: Bài Tập Đảo Ngữ Tiếng Anh: Hướng Dẫn Và Đáp Án Đầy Đủ

Biến thể ở mệnh đề chính

Động từ chính ở dạng “would + be + V-ing”

Trong biến thể này, động từ chính trong mệnh đề chính được chia ở dạng “would + V-ing”. Biến thể này được sử dụng để nhấn mạnh sự mong muốn hoặc ước mơ về một sự việc không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • If I were you, I would be lying on the beach right now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nằm lên bãi biển ngay bây giờ)
  • If I had more money, I would be traveling the world. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch thế giới)

Động từ chính ở dạng “should + V”

Trong biến thể này, động từ chính trong mệnh đề chính được chia ở dạng “should + V”. Biến thể này được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc lời khuyên về một sự việc không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: If I were you, I should buy that car.

Tự học PC

Bài tập vận dụng

Viết lại câu sau sang câu điều kiện loại 2

Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2
Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2

Đáp án:

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 2 (1)
Đáp án bài tập (1)
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 2
Đáp án bài tập (2)

Qua bài viết trên, Edmicro mong rằng các bạn có thể hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 2 – một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Đừng quên luyện tập và lập kế hoạch học tập, ghi nhớ kiến thức để có thể ứng dụng chủ điểm ngữ pháp này trong bất kỳ dạng bài nào. 

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ