Bài tập câu điều kiện loại 2 sẽ giúp bạn nắm vững hơn phần kiến thức ngữ pháp này. Cùng Edmicro tìm hiểu thêm về các dạng bài tập, cũng như cách làm chi tiết nhé.
Bài câu điều kiện loại 2
Bài 1: Viết lại câu với nghĩa không đổi
Cách làm
Để làm bài tập câu điều kiện loại 2 dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, chúng ta cần thực hiện 4 bước sau:
- Bước 1: Xác định mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả trong câu gốc.
- Bước 2: Chuyển đổi mệnh đề điều kiện sang thì quá khứ đơn (Simple Past) và thêm “if.
- Bước 3: Chuyển đổi mệnh đề kết quả sang dạng “would + động từ nguyên mẫu.
- Bước 4: Chỉnh sửa cấu trúc câu cho phù hợp, ví dụ như đảo ngữ.
Ví dụ:
She doesn’t have a lot of money. She can’t travel around the world. (Cô ấy không có nhiều tiền. Cô ấy không thể du lịch vòng quanh thế giới.)
- Bước 1: Trong 2 câu trên, mệnh đề điều kiện sẽ là She doesn’t have a lot of money, và mệnh đề kết quả là She can’t travel around the world. Việc không thể du lịch vòng quanh thế giới là kết quả của điều kiện không có nhiều tiền.
- Bước 2: Chúng ta sẽ chuyển mệnh đề điều kiện She doesn’t have a lot of money sang quá khứ đơn dạng khẳng định và thêm If. Ta sẽ có If she had a lot of money.
- Bước 3: Chuyển mệnh đề kết quả She can’t travel around the world sang dạng Would + V ở thể khẳng đinh. Chúng ta có She would travel around the world.
-> Câu viết lại sẽ là: If she had a lot of money, she would travel around the world.
Bài tập
1. I don’t know his address. I can’t contact him.
If I ………………………… his address, I could contact him.
2. He is ill. He can’t go skiing.
If he wasn’t ill, he ……………………… skiing.
3. He doesn’t like tomatoes. He won’t eat the salad.
If he …………………….. tomatoes, he would eat the salad.
4. I travel on my own because I speak English.
I wouldn’t travel on my own if I ……………………………………. English.
5. We don’t have enough room in our house. You can’t stay with us.
If we …………………. enough room in our house, you could stay with us.
6. You aren’t lucky. You won’t win.
If you were lucky, you ……………………………… .
7. I go to bed early because I work so hard.
I wouldn’t go to bed early if I …………………………………. so hard.
8. I am eighteen. I can vote.
If I ……………………. eighteen, I couldn’t vote.
9. Go to Corfu. You may like it.
If you went to Corfu, you ……………………………… it.
10. You’ll manage it. Don’t panic.
You would manage it if you ………………………………………. .
Đáp án:
1. knew
2. could go
3. liked
4. didn’t speak
5. had
6. would win
7. didn’t work
8. wasn’t/weren’t
9. might
10. didn’t panic
Bài 2: Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc
Cách làm
Đối với bài tập câu điều kiện loại 2 dạng bài hoàn thành câu với động từ trong ngoặc. Chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả.
- Bước 2: Chia động từ cho mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ đơn.
- Bước 3: Chia động từ cho mệnh đề kết quả ở dạng Would + V-inf.
Bài tập
1. I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. (have | tidy)
2. My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. (earn | travel)
3. I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. (not learn | try)
4. I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. (have | visit)
5. I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… (need | not refuse)
6. I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. (scream | find)
7. My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. (can’t stand | never tell)
8. I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. (not quit | win)
9. You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. (forget | remind)
10. Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. (pay | get)
Đáp án:
1. had/would tidy
2. earned/would travel
3. did not learn/would try
4. had/would visit
5. needed/would not refuse
6. would scream/found
7. couldn’t stand/would never tell
8. would not quit/won
9. forgot/would remind
10. would pay/got
XEM THÊM: Đảo Ngữ Câu Điều Kiện – Tất Tần Tật Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng
Bài 3: – Sửa lại lỗi sai trong câu
Cách làm
Bước 1: Xác định lỗi sai
Khi làm bài tập câu điều kiện loại 2 dạng bài sửa lỗi sai trong câu, chúng ta cần lưu ý đến những yếu tố sau:
Lỗi sai thường gặp | |
Thì động từ | Mệnh đề điều kiện: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn thay vì quá khứ đơn. Mệnh đề chính: Sai khi dùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn thay vì Would + V-inf. |
Cấu trúc | Thiếu would hoặc wouldn’t trong mệnh đề chính. Sử dụng unless thay vì if trong câu phủ định. |
Bước 2: Sửa lỗi
Sau khi xác định lỗi sai, chúng ta sửa lỗi bằng cách áp dụng các quy tắc của câu điều kiện loại 2:
- Sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề điều kiện If.
- Chia động từ ở dạng Would + V-inf cho mệnh đề chính.
Bước 3: Kiểm tra lại
Đọc lại câu sau khi sửa để đảm bảo rằng nó đã đúng ngữ pháp và logic.
Ví dụ:
Câu sai: If I had a million dollars, I will buy a big house.
Lý do sai:
- Mệnh đề chính sử dụng will buy (thì tương lai đơn) thay vì would buy.
Câu sửa:
If I had a million dollars, I would buy a big house.
Bài tập
- I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. _______________
- If my mum was younger, she studied at university. _______________
- I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. _______________
- I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. _______________
- If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behaviour. _______________
- Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. _______________
- He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. _______________
- I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. _______________
- They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. _______________
- If I were you, I should listen to your parents.
Đáp án:
- I wasn’t | weren’t
- would study
- had
- I spoke
- weren’t
- found
- he passed
- I’d text
- couldn’t stand
- would listen
XEM THÊM: Câu Điều Kiện Loại 2 – Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh
Bài 4: Chọn đáp án đúng
Đối với bài tập câu điều kiện loại 2 chọn đáp án đúng, chúng ta cũng làm tương tự với dạng chia động từ trong ngoặc. Bạn cũng cần xác định mệnh đề giả định và mệnh đề chính, sau đó chia động từ theo quy chuẩn câu điều kiện loại 2 và chọn đáp án chính xác.
Bài tập
- What would you wish if you (have/had) three wishes?
- Tim (wouldn’t be fired/wasn’t fired)if he asked for a pay-rise.
- Suppose you had to marry Rachel, what (would you do/you would do) first?
- I wouldn’t accept the job on condition that I (had to get up/would have to get up) very early.
- If we (buy/bought) a TV set, we could watch the Olympic games.
- He’d go with us in case we (needed/would need) help.
- If the flowers were dry, (will you water/would you water) them?
- We would deliver the parcel today on condition that you (paid/payed) extra charge.
- We would support your project provided that you (finished/finish) it till the end of this year.
- If you gave me your address, I (will be able/could) send someone to have a look at it.
Đáp án:
- had
- wouldn’t be fired
- would you do
- had to get up
- bought
- needed
- would you water
- paid
- finished
- could
Bài 5: Sử dụng từ cho trước để viết thành một câu hoàn chỉnh
Cách làm
Cuối cùng, đối với dạng bài dùng từ cho trước để viết thành câu hoàn chỉnh, bạn sẽ cần lưu ý những điều sau:
- Bước 1: Xác định mệnh đề cần điền. Nếu trong các từ cho trước có If, mệnh đề còn thiếu sẽ là mệnh đề điều kiện. Ngược lại, nếu không có If, ta sẽ cần hoàn thiện mệnh đề chính.
- Bước 2: Sắp xếp các từ cho trước theo thứ tự S + V, sau đó chia động từ theo mệnh đề đã xác định.
- Bước 3: Điền các từ loại còn thiếu để thành câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
1. I wouldn’t go there ………………………………………………. .
be | I | if | you
- Bước 1: Trong các từ cho trước có If, vì vậy, chúng ta đang cần hoàn thiện mệnh đề điều kiện.
- Bước 2: Chúng ta sắp xếp theo cấu trúc của mệnh đề điều kiện: If – I – be – you. Vì là câu điều kiện loại 2, nên động từ sẽ ở dạng quá khứ đơn. Chúng ta có đáp án là: If I were you.
2. ………………………………………………………………………………………………………., we’d catch an express train.
to Paris | have | suppose | to travel | we
3. ………………………………………………………………………………………………. if you didn’t commit it?
a crime | you | to | admit
4. Jim would be happier …………………………………………………………………………………………………. .
you | about it | if | not tell him
5. If you won this match, …………………………………………………………………………………………………?
win | you | the tournament
6. We should take some coins ………………………………………………………………………………………… .
need | in case | a trolley | we | in the shop
7. ………………………………………………………………………………………………. if it were cloudy?
go | we | to the beach
8. We wouldn’t mind your marriage …………………………………………………………………………………. .
get married | in church | you | on condition that
9. Suppose I wanted to renovate the house, ……………………………………………………………………..?
a hand | give me | you
10. What would you do …………………………………………………………………………………………………..?
back | he | the money | not give you | if
Đáp án:
1. if I were you
2. Suppose we had to travel to Paris
3. Would you admit to a crime
4. if you did not tell him about it
5. would you win the tournament
6. in case we needed a trolley in the shop
7. Would we go to the beach
8. on condition that you got married in church
9. would you give me a hand
10. if he didn’t give you the money back
Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện loại 2
Khái niệm: diễn tả khả năng không có thật hoặc trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.
Công thức: If + S + V(-ed)/were + …, S + would + V
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
- Dùng để đưa ra lời khuyên, gợi ý, hoặc khi bạn muốn hỏi người khác về ý kiến hoặc lời khuyên.
- Diễn tả một điều ước hoặc một giả định không có thật.
Lưu ý:
- Trong mệnh đề điều kiện, nếu động từ to be, ta dùng were cho tất cả các ngôi.
- Trong mệnh đề kết quả, ta có thể dùng would, could, hoặc might để diễn tả mức độ khả năng xảy ra của hành động.
- Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả.
Mong rằng qua bài viết trên của Edmicro, bạn đã nắm được các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 thường gặp. Cũng như cách làm các dạng bài này. Nếu còn thêm câu hỏi gì, đừng ngại liên hệ với Edmicro nhé!
XEM THÊM: