Bài tập câu điều kiện loại 1 sẽ giúp các bạn củng cố những kiến thức mình đã học. Dưới đây là những dạng bài tập Edmicro đã tổng hợp nhằm giúp các bạn ôn luyện và vận dụng lý thuyết câu điều kiện loại 1.
Bài tập câu điều kiện loại 1
Sau đây, Edmicro sẽ cung cấp các dạng bài tập câu điều kiện loại 1. Kèm theo đó là hướng dẫn làm bài chi tiết và bài tập thực hành. Cùng theo dõi nhé!
Bài 1: Dựa vào công thức câu điều kiện loại 1, đưa các động từ trong ngoặc về dạng đúng
1. If I __________________ (go) out tonight, I __________________ (go) to the cinema.
2. If you __________________ (get) back late, I __________________ (be) angry.
3. If we __________________ (not / see) each other tomorrow, we __________________
(see) each other next week.
4. If he __________________ (come), I __________________ (be) surprised.
5. If we __________________ (wait) here, we __________________ (be) late.
6. If we __________________ (go) on holiday this summer, we __________________ (go)
to Spain.
7. If the weather __________________ (not / improve), we __________________ (not /
have) a picnic.
8. If I __________________ (not / go) to bed early, I __________________ (be) tired
tomorrow.
9. If we __________________ (eat) all this cake, we __________________ (feel) sick.
10. If you __________________ (not / want) to go out, I __________________ (cook)
dinner at home.
11. I __________________ (come) early if you __________________ (want).
12. They __________________ (go) to the party if they __________________ (be) invited.
13. She __________________ (stay) in London if she __________________ (get) a job.
14. He __________________ (not / get) a better job if he __________________ (not / pass)
that exam.
15. I __________________ (buy) a new dress if I __________________ (have) enough
money.
16. She __________________ (cook) dinner if you __________________ (go) to the
supermarket.
17. They __________________ (go) on holiday if they __________________ (have) time.
18. We __________________ (be) late if we __________________ (not / hurry).
19.She __________________ (take) a taxi if it __________________ (rain).
20. I __________________ (not / go) if you __________________ (not / come) with me.
Đáp án:
1. If I go out tonight, I’ll go to the cinema.
2. If you get back late, I’ll be angry.
3. If we don’t see each other tomorrow, we’ll see each other next week.
4. If he comes, I’ll be surprised.
5. If we wait here, we’ll be late.
6. If we go on holiday this summer, we’ll go to Spain.
7. If the weather doesn’t improve, we won’t have a picnic.
8. If I don’t go to bed early, I’ll be tired tomorrow.
9. If we eat all this cake, we’ll feel sick.
10. If you don’t want to go out, I’ll cook dinner at home.
11. I’ll come early if you want.
12. They’ll go to the party if they are invited.
13. She’ll stay in London if she gets a job.
14. He won’t get a better job if he doesn’t pass that exam.
15. I’ll buy a new dress if I have enough money.
16. She’ll cook dinner if you go to the supermarket.
17. They’ll go on holiday if they have time.
18. We’ll be late if we don’t hurry.
19. She’ll take a taxi if it rains.
20. I won’t go if you don’t come with me
XEM THÊM: Cấu Trúc After | Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập Chi Tiết Nhất
Bài 2: Viết lại câu sau về dạng câu điều kiện loại 1 cho nghĩa không đổi
Để làm dạng bài tập câu điều kiện loại 1 này, chúng ta thực hiện 2 bước như sau:
Bước 1: Xác định hai mệnh đề trong câu:
- Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề chứa “if”.
- Mệnh đề chính: là mệnh đề thể hiện kết quả của điều kiện.
Bước 2: Viết lại câu theo cấu trúc của câu điều kiện loại 1:
- Mệnh đề điều kiện: sử dụng thì hiện tại đơn (Present Simple).
- Mệnh đề chính: sử dụng thì tương lai đơn (Will + Vinf) hoặc thì hiện tại đơn (Present Simple) để thể hiện sự lặp đi lặp lại hoặc sự thật hiển nhiên.
Lưu ý: Có thể đảo vị trí của hai mệnh đề, nhưng nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, cần có dấu phẩy để ngăn cách.
Ví dụ: Viết lại câu sau về dạng câu điều kiện loại 1 sao cho nghĩa không đổi: “You study hard. You will pass the exam.“
-> If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ qua được bài kiểm tra)
Bài tập
1. We’ll have a nap after lunch. We’ll be sleepy.
⇨ __________________________________________________________________________
2. I won’t know his phone number. I won’t be able to give him a ring.
⇨ __________________________________________________________________________
3. John will be at work. He won’t go with us.
⇨ __________________________________________________________________________
4. He won’t like the monitor. He can send it back to the shop.
⇨ __________________________________________________________________________
5. We won’t help you. We won’t have enough time.
⇨ __________________________________________________________________________
6. You will choose some other hotel. You won’t be happy about it.
⇨ __________________________________________________________________________
7. Take up this course. You will like it.
⇨ __________________________________________________________________________
8. Don’t tell your parents. They will be surprised.
⇨ __________________________________________________________________________
9. You won’t eat anything. You’ll be hungry.
⇨ __________________________________________________________________________
10. We’ll set off tomorrow. The weather will be good.
⇨ __________________________________________________________________________
Đáp án:
1. We’ll have a nap after lunch if we are sleepy.
2. If I don’t know his phone number, I won’t be able to give him a ring.
3. As long as John is at work, he won’t go with us.
4. Provided that he doesn’t like the monitor, he can send it back to the shop.
5. We won’t help you if we don’t have enough time.
6. You will choose some other hotel unless you are happy about it.
7. If you take up this course, you will like it.
8. Unless you tell your parents, they will be surprised.
9. If you don’t eat anything, you’ll be hungry.
10. We’ll set off tomorrow on condition that the weather is good.
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
Để làm bài tập câu điều kiện loại 1 dạng xác định lỗi sai, chúng ta sẽ thực hiện 2 bước như sau:
Bước 1: Xác định lỗi sai:
- Kiểm tra động từ:
- Mệnh đề điều kiện (If-clause): Động từ cần chia ở hiện tại đơn (present simple).
- Mệnh đề chính: Động từ cần chia ở hiện tại đơn (present simple) hoặc tương lai đơn (future simple).
- Kiểm tra cấu trúc:
- Cấu trúc cơ bản: If + mệnh đề điều kiện + mệnh đề chính
- Có thể đảo ngữ mệnh đề điều kiện (đưa mệnh đề điều kiện lên đầu câu) nhưng cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề điều kiện.
Bước 2: Sửa lỗi sai:
- Sửa lỗi động từ:
- Chia động từ sai thì sang thì đúng.
- Sửa lỗi cấu trúc:
- Bổ sung cấu trúc If nếu thiếu.
- Sửa vị trí mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính nếu đảo ngữ sai.
Một số lỗi sai thường gặp sẽ kể đến:
- Chia sai thì động từ.
- Thiếu If hoặc dấu phẩy (,).
- Dùng sai từ nối (conjunction).
Ví dụ:
If I am rich, I will buy a big house. (Nếu mà tôi giàu, tôi sẽ mua một căn nhà to.)
-> If I were rich, I would buy a big house. (Sửa “am” thành “were” vì đây là câu điều kiện loại 1)
Bài tập
1. Sarah doesn’t come to the party if you don’t invite her. _______________
2. If we’ll order the new TV set tomorrow, we’ll get it on Friday. _______________
3. Nobody will like you if you won’t change your behavior. _______________
4. You won’t be able to use grammar correctly unless you don’t understand it. ______________
5. As long as you won’t make a mess in my bedroom, you can share it with me. _____________
6. You’ll get a discount providing you’ll have their loyalty card. _______________
7. Suppose they will win the match, will they be in the finals? _______________
8. I get rid of my old car if you don’t need it. _______________
9. We’ll take some sandwiches with us in case we’ll be hungry. _______________
10. He’ll speak to us on condition that we won’t mention his name in the article. _____________
Đáp án:
1. doesn’t come → won’t come
2. we’ll order → we order
3. won’t change → don’t change
4. you don’t understand → you understand
5. won’t make → don’t make
6. you’ll have → you have
7. they will win → they win
8. I get rid → I’ll get rid
9. we’ll be → we are
10. won’t mention → don’t mention
Bài 4: Hoàn thành câu bằng những từ cho trước
1. go / out / if / you
Will you tell me, ______________________________________________________________?
2. not reply / my / to / Sarah / email / if
________________________________________________________________, I’ll phone her.
3. plane / the / suppose / time / on / land
___________________________________________________, we’ll catch the 10 o’clock train.
4. always / unless / truth / you / tell / the
Nobody will believe you ________________________________________________________.
5. come / party / everybody / providing / the / to
___________________________________________________-, how many chairs will we need?
6. fast / you / not drive / on condition that
OK, you can drive my car _______________________________________________________.
7. meeting / for / we / late / if / be / the
_____________________________________________________________, we’ll let you know.
8. of out / in case / run / I / cash
I’ll take my credit card __________________________________________________________.
9. careful / you / unless / be
Your purse will get stolen _______________________________________________________.
10. his / Peter / not be / if / office / in
What will you do _____________________________________________________________?
Đáp án:
1. if you go out
2. If sarah doesn’t reply to my email
3. Suppose the plane lands on time
4. unless you always tell the truth
5. Providing everybody comes to the party
6. on condition that you don’t drive fast
7. If we are late for the meeting
8. in case I run out of cash
9. unless you are careful
10. if Peter isn’t in his office
XEM THÊM: Cấu Trúc Although | Tổng Hợp Lý Thuyết & Bài Tập Chi Tiết Nhất
Bài 5: Chọn phương án đúng
1. Give it to him if you (meet/will meet) him.
2. Unless she (has/doesn’t have) a rest, she’ll have a headache.
3. Even if I drive fast, we (don’t come/won’t come) on time, I’m afraid.
4. What will you do if Bob (will refuse/refuses)?
5. If we (rent/will rent) a car, we can visit a lot of places.
6. He’ll join us on Monday as long as he (‘ll have/he has) a day off.
7. If the weather is nice tomorrow, we (plant/’ll plant) the trees.
8. You will get the job on condition that you (work/will work) hard.
9. The plane will take off on time provided that the runway (is/will be) free.
10. As long as there’s a suitable train, we (are/’ll be) there before dinner.
Đáp án:
1. meet
2. has
3. won’t come
4. refuses
5. rent
6. has
7. ‘ll plant
8. work
9. is
10. ‘ll be
Lý thuyết câu điều kiện loại 1
Dưới đây là những kiến thức chung về câu điều kiện loại 1, các bạn có thể ứng dụng kiến thức tóm tắt này để làm bài tập câu điều kiện loại 1 hiệu quả hơn.
Khái niệm
Câu điều kiện loại 1 là loại câu được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với điều kiện cụ thể.
Công thức
If + S + V (s/es), S + will + V
Cách dùng
Diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
Ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus.
Dùng để đưa ra đề xuất, gợi ý
Ví dụ: If you are hungry, I can make you something to eat.
Dùng với mục đích cảnh báo, đe dọa
Ví dụ: If you don’t do your homework, you will get a bad grade.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 làm câu mang tính trang trọng và lịch sử hơn, thường được dùng để đưa ra yêu cầu hoặc nhờ vả ai đó.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Thay If = Should
- Đảo ngữ với động từ thường: Should + S + V, S + will + V
- Đảo ngữ với động từ tobe: Should + S + be + …, S + will + V
Hy vọng những bài tập câu điều kiện loại 1 từ bài viết này là một nguồn tài liệu hữu dụng cho các bạn trong việc học ngữ pháp về câu điều kiện. Edmicro chúc bạn học tập thật tốt!
XEM THÊM: