Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp các bạn hiểu rõ và ứng dụng tốt hơn lý thuyết đã được học. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu các dạng bài trong bài viết sau!
Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Bài 1: Viết lại các câu sau thành mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách sử dụng V-ing, V-ed
1. The boy who was waiting in the restaurant expected a phone call.
⇨ __________________________________________________________________________
2. The couple posted a Christmas gift to their son, who lives in America.
⇨ __________________________________________________________________________
3. Bella, who was brought up in the city, had never seen a buffalo before.
⇨ __________________________________________________________________________
4. The house that is located at the end of the road will soon be sold.
⇨ __________________________________________________________________________
5. The conference which was planned by non-governmental organizations was about global warming.
⇨ __________________________________________________________________________
6. The necklace which was bought 20 years ago was stolen.
⇨ __________________________________________________________________________
7. A friend who gives you a hand in need is a good friend indeed.
⇨ __________________________________________________________________________
8. A picture that shows the image of a person is a portrait.
⇨ __________________________________________________________________________
9. The problems that were discussed will be necessary for your exam.
⇨ __________________________________________________________________________
10. Animals that eat plants are called herbivores.
⇨ __________________________________________________________________________
Đáp án:
1. The boy waiting in the restaurant expected a phone call.
2. The couple posted a Christmas gift to their son, living in America.
3. Bella, brought up in the city, had never seen a buffalo before.
4. The house located at the end of the road will soon be sold.
5. The conference planned by non-governmental organizations was about global warming.
6. The necklace bought 20 years ago was stolen.
7. A friend giving you a hand in need is a good friend indeed.
8. A picture showing the image of a person is a portrait.
9. The problems discussed will be necessary for your exam.
10. Animals eating plants are called herbivores.
XEM THÊM: Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt: Các Dạng Bài + Đáp Án Chi Tiết
Bài 2: Bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn trắc nghiệm
1. Mot Cot Pagoda, _____ under the Reign of Emperor Ly Thai Tong of the Ly dynasty, is one of the most wonderful architectural works of Vietnam.
A. was built
B. building
C. built
D. which building
2. Students _____ good results in this Math competition will receive scholarships from the school.
A. having
B. are having
C. have
D. to have
3. Last month, we visited the cathedral _____ in the 18th century.
A. building
B. built
C. which built
D. to build
4. The woman ______ History at my school is Mrs Lopez.
A. taught
B. is teaching
C. to teach
D. teaching
5. The boy _____ the street should be careful.
A. crossing
B. crossed
C. is crossing
D. was crossed
6. The last candidate _____ was me
A. interviewed
B. interviewing
C. was interviewed
D. to be interviewed
7. The woman _____ to the policeman has just returned home from London.
A. talked
B. talking
C. who talked
D. has talked
8. She is the most famous actress _____ on stage here
A. appearing
B. which appear
C. to appear
D. appeared
9. I come from a city _____ in the southern part of Vietnam.
A. located
B. locating
C. is locating
D. which locates
10. She was the second person _____ an accident in this way.
A. having
B. haved
C. who haved
D. to have
Đáp án:
1. C | 2. A | 3. B | 4. D | 5. A |
6. D | 7. B | 8. C | 9. A | 10. D |
Bài 3: Lược bỏ đại từ quan hệ nếu có thể để rút gọn câu
1. The man who is sitting in the red chair is my uncle.
2. The girl who lives near my home walks to school every day.
3. The guy who attends my university lives at the end of the street.
4. The professor who is teaching philosophy will leave the university.
5. The pet that is lying on the floor won’t get up.
6. The woman that exercised every day lost the most weight.
7. There were many workers who were working very hard.
8. The man that did not exercise every day lost the least weight.
Đáp án:
1. The man sitting in the red chair is my uncle.
2. The girl living near my home walks to school every day.
3. The guy attending my university lives at the end of the street.
4. The professor teaching philosophy will leave the university.
5. The pet lying on the floor won’t get up.
6. The woman exercising every day lost the most weight.
7. There were many workers working very hard.
8. The man not exercising every day lost the most weight.
XEM THÊM: Bài Tập Câu Bị Động: Đầy Đủ Các Dạng Từ Dễ Đến Khó + Đáp Án
Bài 4: Nối các câu sau và sử dụng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Đáp án:
1 – c | 2 – b | 3 – a | 4 – e | 5 – f | 6 – d |
Cách làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Dưới đây là những gợi ý khi làm bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn.
Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ dạng rút gọn thành một tính từ
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2. Bỏ động từ (thường là “be”, nhưng cũng có thể dùng “see”, “appear”, v.v.).
3. Đặt tính từ dùng trong mệnh đề quan hệ hoặc cụm tính từ trước danh từ bổ nghĩa.
Ví dụ: The house, which was small, was sold for $200,000. => The small house was sold for $200,000.
Rút gọn thành một cụm từ giới từ
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2. Bỏ động từ “be”.
3. Đặt cụm giới từ sau danh từ đã sửa đổi.
Ví dụ: The purse, which was on the chair, was made in France. => The purse on the chair was made in France.
Rút gọn thành phân từ hiện tại
Nếu động từ ở thể chủ động, nó sẽ được rút gọn thành cụm từ hiện tại phân từ.
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2. Bỏ động từ “be” hoặc trợ động từ nếu có.
3. Đặt cụm từ phân từ hiện tại sau danh từ đã sửa đổi.
Ví dụ: The cat that is lying on the floor won’t get up. => The cat lying on the floor won’t get up.
Lược bỏ thành phân từ quá khứ
Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2. Bỏ động từ “be” hoặc bất kỳ trợ động từ nào nếu có.
3. Đặt phân từ quá khứ hoặc cụm từ quá khứ phân từ trước danh từ đã được sửa đổi.
Ví dụ: The politician who was elected was very popular. => The elected politician was very popular.
Đối với các thì hoàn thành
Nếu bạn muốn nhấn mạnh việc hoàn thành trước hoạt động trong cụm từ phân từ.
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2.Thay thế has/have/had bằng “having”
3. Đặt quá khứ phân từ sau danh từ đã sửa đổi.
Ví dụ: The boy who has asked a question is very smart. = The boy having asked a question is very smart.
Trên đây là những dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ, mong rằng các bạn có thể nắm chắc được lý thuyết sau khi làm những bài tập này. Edmicro chúc bạn học tốt!
XEM THÊM: