Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: So Sánh Kèm Ví Dụ Minh Họa

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh để diễn tả những hành động xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, giữa hai thì này có những điểm không giống nhau. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu điểm khác nhau để phân biệt được thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nhé!

So sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn chi tiết

Có nhiều khía cạnh để phân biệt sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Trong đó, chúng ta xét sự khác nhau của hai thì này thông qua 5 đặc trưng: khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ.

Khái niệm

Thông thường chúng ta thường so sánh những tiêu chí cơ bản đầu tiên. Vậy nên trước khi đi sâu tìm hiểu sự khác biệt của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần phân biệt được sự khác nhau về khái niệm của hai thì động từ này

Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn
Dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại hoặc sự thật hiển nhiên

Dùng để diễn tả sự việc hay hành động mà xảy ra ngay tại thời điểm nói, vẫn đang diễn ra và chưa chấm dứt

Công thức

Một trong những điểm khác nhau cơ bản của các cấu trúc ngữ pháp chính là công thức. Dưới đây là bảng so sánh công thức thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). So với hiện tại tiếp diễn hiện tại đơn bao gồm động từ thường và động từ tobe.

Bảng so sánh công thức
Bảng so sánh công thức
Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn
Khẳng địnhS + am/is/are + O
S + V(s/es) + O
Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius.
S + am/is/are + V-ing
Ví dụ: Be careful! The water is boiling.
Phủ địnhS + am/is/are not + O
S + do/does not + V-inf + O
Ví dụ: It doesn’t rain very much in summer.
S + am/is/are + not + V-ing
Ví dụ: Let’s go out. It isn’t raining now.
Nghi vấnAm/is/are + S + O?
Do/Does + S + V-inf + O?
WH- + am/is/are + S +…?
WH- + do/does + S +…?
Ví dụ:
Excuse me, do you speak English?
What do you usually do on weekends?
Am/is/are + S + V-ing?
WH- + am/is/are + S + V-ing?
Ví dụ:
Listen to those people. What language are they speaking?
‘I’m busy.’ ‘What are you doing?

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) – Cấu Trúc, Cách Nhận Biết Và Làm Chủ Ngữ Pháp Trong Tích Tắc

Cách dùng

Mặc dù đều cùng cho hành động ở hiện tại, nhưng cách dùng của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hoàn toàn khác nhau.

Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn
Diễn tả thói quen, lịch trình
Ví dụ:
I eat breakfast at 7:00 am every day.
She practices piano every morning.
Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
I am eating breakfast right now.
He is working on his project.
Dùng để nói về thời gian biểu, kế hoạch biết trước hay một lịch trình cụ thể
Ví dụ:
The train leaves at 7:00 AM every day.
The meeting starts at 10:00 AM.
Diễn tả hành động được lên kế hoạch trong tương lai
Ví dụ:
We are going to the movies tonight.
They are leaving for vacation tomorrow.
Diễn tả sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The sun rises in the east.
Water boils at 100 degrees Celsius
Phàn nàn về một hành động thường xuyên xảy ra khi đi với always, constantly,…
Ví dụ:
My dog is always barking. 
My boss is constantly yelling at me.

Xem thêm thông tin: Luyện nghe tiếng anh ielts hiệu quả

Dấu hiệu nhận biết là đặc trưng riêng của mỗi cấu trúc ngữ pháp, mỗi thì lại có một dấu hiệu nhận biết khác nhau

Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn
Xuất hiện Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency): always, usually, often, sometimes, frequently,every day, every month,….
Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of tim): in the morning, in the afternoon, at + thời gian,…
Xuất hiện trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at present, at the moment, it’s + time + … + now 
Có động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh: Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!,…
Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái: believe, seem, like, love, have, realised, wish, understanding, appear, agree, need,… 
So sánh dấu hiệu nhận biết
So sánh dấu hiệu nhận biết

Cách chia động từ

Đối với hiện tại đơn phải chú trọng vào việc thêm -s vào cuối mỗi động từ, còn thì hiện tại tiếp diễn thì cần chú trọng đuôi -ing.

So sánh cách chia động từ
So sánh cách chia động từ

XEM THÊM: 10 App Luyện Nghe IELTS, Nâng Trình Listening Hiệu Quả

Những trường hợp đặc biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bên cạnh mốt số từ chỉ trạng thái không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, vẫn có một số từ có thể chia về thì này. Dưới đây là một vài trường hợp đặc biệt khi từ chỉ trạng thái dùng được trong thì hiện tại tiếp diễn.

Dùng “think” ở thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

“Think” là một động từ chỉ trạng thái nên theo lý thuyết sẽ không được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên xét theo ý nghĩa của từ think chúng ta có thể chia làm hai trường hợp:

Think có nghĩa là “tin rằng” hoặc “dựa trên quan điểm thì chúng ta không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn:

  • I think Maria is Japanese, but I’m not sure
  • What do you think of my schedule?

Think mang ý nghĩa là “xem xét”, thì việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là hoàn toàn khả thi

  • I’m thinking about what happened.
  • Thomas is thinking of giving up his job.

Trường hợp đặc biệt với “look” và “feel”

Bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả một người trông như thế nào hay cảm thấy như thế nào ở thời điểm hiện tại

  • You look well today. HOẶC You’re looking good today.
  • How do you feel now? HOẶC How are you feeling now?

Xem thêm thông tin: Luyện Nghe IELTS Cho Người Mới Bắt Đầu Như Thế Nào?

Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống và chia động từ trong ngoặc theo hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn

  1. I usually _______ (eat) breakfast at 7:00 am.
  2. Right now, I ________ (eat) an apple.
  3. She ________ (work) as a doctor.
  4. She ________ (work) on a new project at the moment.
  5. They always _______ (go) to the movies on Fridays.
  6. They _______ (go) to the park now.
  7. The sun _______ (rise) in the east every day.
  8. The sun _______ (rise) right now.
  9. I _______ (have) two cats.
  10. I _______ (have) a cup of coffee in my hand.

Đáp án:

  1. eat
  2. am eating
  3. works
  4. is working
  5. go
  6. are going
  7. rises
  8. is rising
  9. have
  10. am having

Bài 2: Viết lại câu cho sẵn, sử dụng thì được yêu cầu trong ngoặc

  1. I am studying English right now. (Viết lại theo thì hiện tại đơn)
  2. She usually goes to bed early. (Viết lại theo thì hiện tại tiếp diễn)
  3. They are playing basketball in the park. (Viết lại theo thì hiện tại đơn)
  4. We always eat dinner together as a family. (Viết lại theo thì hiện tại tiếp diễn)
  5. He is working on his computer right now. (Viết lại theo thì hiện tại đơn)

Đáp án:

  1. I study English every day.
  2. She usually goes to bed early, but right now she is reading a book.
  3. They play basketball in the park every weekend.
  4. We are always having dinner together as a family.
  5. He works on his computer every day, but right now he is talking on the phone.

Câu 3: Chọn dạng đúng của động từ 

  1. You need to call your friend back. She ____ (waits/is waiting) for your call.
  2. I ____ (am learning/learn) Spanish. It’s a beautiful language.
  3. The train ____ (departs/is departing) at 8:00 pm.
  4. They ____ (do/are doing) their homework right now.
  5. I ____ (don’t understand/am not understanding) this math problem.
  6. The world ____ (changes/is changing) rapidly.
  7. She ____ (speaks/is speaking) fluent English.
  8. We ____ (watch/are watching) a movie right now.
  9. He ____ (never forgets/is never forgetting) his birthday.
  10. I ____ (think/am thinking) about going to the beach tomorrow.

Đáp án:

  1. is waiting
  2. am learning
  3. is departing
  4. are doing
  5. am not understanding
  6. is changing
  7. speaks
  8. are watching
  9. never forgets
  10. am thinking

XEM THÊM:

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì động từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Edmicro hy vọng bài viết này cung cấp kiến thức hữu ích cho giúp các bạn học tập tốt hơn!

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ