Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) – Nắm Vững Kiến Thức Trong Tầm Tay

Nằm trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành là một thì vô cùng quan trọng, ứng dụng nhiều trong văn phong nói và viết. Vậy thì hiện tại hoàn thành có công thức như thế nào và cách sử dụng ra sao. Hãy cùng Edmico tìm hiểu nhé!

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc có kết quả đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Với công thức thì hiện tại hoàn thành động từ chính sẽ được đưa về dạng quá khứ phân từ và đứng trước động từ chính là trợ động từ “have/has”.

Công thức chung
Công thức chung

Khẳng định

  • I/You/We/They/Danh từ số nhiều + have + Vp2
  • He/She/It/Danh từ số ít + has + Vp2

Ví dụ:

  • They have lived in Hanoi since 2009.
  • The woman has waited outside for 30 minutes.

Đọc thêm: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Phủ định

  • I/You/We/They/Danh từ số nhiều + have not + Vp2
  • He/She/It/Danh từ số ít + has not + Vp2

Ví dụ:

  • They have not (=haven’t) lived in Hanoi since 2009.
  • The woman has not (hasn’t) waited outside for 30 minutes.

Nghi vấn “Yes/no question”

  • Have + I/You/We/They/Danh từ số nhiều + Vp2?
  • Has + He/She/It/Danh từ số ít + has not + Vp2?

Câu trả lời tương ứng:

  • Yes, S + have/ has
  • No, S + have/ has not

Ví dụ:

  • Have you lived in Hanoi since 2009?

➨ Yes, I have.

  • Has she waited outside for 30 minutes?

➨ No, she hasn’t.

Đọc thêm: Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc

Nghi vấn “Wh- question”

  • Wh- word + have + I/You/We/They/Danh từ số nhiều + Vp2?
  • Wh – word + has + He/She/It/Danh từ số ít + has not + Vp2?

Ví dụ:

  • What have you studied since last weekend?
  • How many books have you read until now?

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn: Phân Biệt Chi Tiết

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Đây là một thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Đây là một thì thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh, bao gồm cả bài thi IELTS.

Do đó, các bạn cần nắm vững cách sử dụng thì động từ này để đạt được điểm cao trong các bài thi này. Vì là một thì được sử dụng phổ biến nên có rất nhiều cách dùng thì động từ này, nhưng nhìn chung có 4 cách sử dụng chính.

Các cách dùng
Các cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại

Thì này được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • I have lived in this house for 10 years. 
  • Tim has stayed with his parents since he graduated from university.

Xem thêm: Bài nghe ielts cho người mới bắt đầu

Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm của bản thân một cá nhân về một sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • Titanic is the best film that I have ever seen.
  • I have never visited China. 

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra

Hành động được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành xảy ra rất gần với thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I have just finished my homework. 
  • I have just seen a ghost. 

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm cụ thể

Khi người nói không muốn đề cập đến thời gian xảy ra và sự việc mà muốn nhấn mạnh hành động hoặc người nói không nhớ rõ về thời gian hành động diễn ra.

Ví dụ:

  • She has left her bag on the bus. 
  • I have met someone interesting. 

Mỗi cách dùng sẽ tương ứng với một cách nhận biết riêng. Sau đây là những dấu hiệu nhận biết phổ biến.

Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết

Nên xem: App luyện nghe tiếng anh ielts

Khi thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động diễn ra kéo dài từ quá khứ, hiện tại đến tương lai

a. Trong câu xuất hiện for, since

  • For + khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian

Ví dụ:

  • We haven’t met him for 2 years.
  • She has played the piano since she was 4.

b. Một số cụm từ mang nghĩa cho đến hiện tại: so far, until now, up to now, up to the present

Ví dụ:

  • My new shop has only received 4 orders so far/until now/up to now/up to the present.

Khi thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm

a. Xuất hiện từ: ever, never, …times, this is the first/second… time

Ví dụ:

  • This is the first time I have tried sushi.
  • Michelle has watched Avatar 4 times.
  • Have you ever been to Japan?

b. Kết hợp với so sánh hơn nhất

Ví dụ:

  • He is the shortest man that I have ever met.

Có thể bạn quan tâm: kinh nghiệm thi ielts speaking

Khi hiện tại hoàn thành diễn tả hành động mới xảy ra hoặc xảy ra gần đây

Trong câu có một trong các từ: just, recently, lately

Ví dụ:

  • We have just come back from our trip to America
  • I haven’t seen Maria recently/lately

Khi hành động trong quá khứ không rõ mốc thời gian

Dấu hiệu là những từ: already, yet, still

Ví dụ:

  • He has already left the house.
  • They haven’t painted the room yet.
  • She still hasn’t said sorry to me.

Lưu ý: Already đi với câu khẳng định, yet đi với câu phủ định và nghi vấn

XEM THÊM: Nên Học IELTS Khi Nào – Lựa Chọn Thời Gian Phù Hợp Nhất

Mất gốc PC
Tự học PC

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Viết thành câu hoàn chỉnh dựa trên các từ cho trước

  1. She/study/Spanish
  2. I/eat/hotdog
  3. We/go/to London
  4. I/read/ that book
  5. She/live/here for five months
  6. We/not/go/to Bangkok
  7. He/not/see/Harry Potter
  8. She/not/meet/my father
  9. I/not/be/in Hanoi for two months
  10. I/not/study/English for a year
  11. Tom/go/to the UK?
  12. Mi/meet/your family yet?
  13. How long/Quan/live in Danang?
  14. How much tea/you/ drink today?
  15. What/ he/do today?

Đáp án:

  1. She’s/She has studied Spanish.
  2. I’ve/I have eaten hotdog.
  3. We’ve/We have gone to London.
  4. I’ve/I have read that book.
  5. She’s/She has lived here for five months.
  6. We haven’t gone to Bangkok.
  7. He hasn’t seen Harry Potter.
  8. She hasn’t met my father.
  9. I haven’t been in London for two months.
  10. I haven’t studied English for a year. 
  11. Has Tom gone to the UK?
  12. Has Mi met your family yet?
  13. How long has Quan lived in Danang?
  14. How much tea have you drunk today?
  15. What has he done today?

Hy vọng sau bài học này của Edmicro IELTS các bạn sẽ nhận biết được thì hiện tại hoàn thành và ứng dụng được ngữ pháp này vào việc học tiếng Anh của các bạn. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác của Edmicro IELTS có thêm tư liệu học tập nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan