Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc Như Thế Nào?

Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc là cơ sở để người học có thể phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Việc khoanh vùng kiến thức và tìm ra phương pháp hiệu quả sẽ rút ngắn thời gian lấy lại gốc ngữ pháp tiếng Anh. Cùng Edmicro tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết bên dưới nhé.

Cách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Sau đây Edmicro sẽ hướng dẫn cách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc.

Học từ ngữ pháp dễ đến khó

Bạn nên bắt đầu học các từ loại và cách sử dụng 12 thì trước khi học các cấu trúc phức tạp hơn. Khi học 12 thì, bạn cần đặc biệt chú ý các thì thông dụng như: Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Quá khứ đơn, Tương lai đơn.

Các kiến thức về thì là cơ sở để bạn học tiếp các ngữ pháp về câu khác.

Làm bài tập vận dụng

Ngay sau khi học ngữ pháp bạn cần áp dụng ngay vào bài tập để hiểu cách sử dụng và ghi nhớ công thức.

Đặc biệt làm bài tập tổng hợp ngữ pháp sẽ giúp bạn phân biệt giữa các thì dễ nhầm lẫn về cách dùng như: Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, Tương lai đơn và tương lai gần,…

App học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ngoài hình thức học qua bài giảng hay tự học qua tài liệu, bạn cũng có thể sử dụng các App học ngữ pháp tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo một số App sau đây.

Grammarly

Grammarly là ứng dụng check lỗi và sửa ngữ pháp tiếng Anh. Khi bạn nhập văn bản trên trình duyệt web hay các trang soạn thảo văn bản như Microsoft Word, Google Docs, Grammarly sẽ hiện lỗi sai chính tả, ngữ pháp, dấu câu.

Grammarly là công cụ hữu hiệu hỗ trợ học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc. Bạn có thể luyện đặt câu hoặc luyện viết đoạn với ngữ pháp đã học và kiểm tra lại trên Grammarly để xác định độ hiểu và khả năng vận dụng của bản thân.

LearnEnglish Grammar từ British Council

App học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc LearnEnglish Grammar cung cấp hệ thống bài tập từ cơ bản đến nâng cao, bao quát những chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Các bài tập này được biên soạn và tuyển chọn từ các chuyên gia của British Council nên bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng và độ chính xác.

Bạn có thể làm bài và xem giải thích đáp án chi tiết trên ứng dụng này.

English Grammar Book

Ứng dụng này có hệ thống các bài học về ngữ pháp tiếng Anh và các bài tập, bài kiểm tra để bạn thực hành.

Bạn có thể luyện tập ngữ pháp với sự hỗ trợ của nhiều tính năng như tra từ điển ngữ pháp, ghi chú, đánh dấu.

Johnny Grammar Word Challenge

Nếu bạn mất động lực học và làm bài tập ngữ pháp từ app Johnny Grammar Word Challenge là lựa chọn phù hợp. App gồm các trò chơi được thiết kế sinh động nhằm kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh của bạn.

Các trò chơi được phân loại theo trình độ nên bạn có thể tự do lựa chọn dựa trên trình độ của bản thân. Nếu trả lời sai, bạn sẽ được cung cấp đáp án chi tiết.

Sách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc PDF

Sau đây, Edmicro giới thiệu những tài liệu tiếng Anh để bạn tự ôn luyện ngữ pháp.

Sách ngữ pháp tiếng Anh – Mai Lan Hương

Đây là cuốn sách kinh điển trong ôn luyện ngữ pháp tại Việt Nam. Sách không chỉ bao gồm các bài học về những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà còn có các bài Practice Test giúp người học đánh giá trình độ.

Basic English Grammar

Sách không chỉ cung cấp các cấu trúc mà còn diễn giải và phân tích cách sử dụng trong các tình huống hàng ngày. Sách cũng có phần bài tập sau mỗi Unit để người học thực hành.

English Grammar in Use

Sách giới thiệu 16 chủ điểm ngữ pháp quan trọng được chia thành 145 unit. Bạn sẽ được học về các thì, động từ khuyết thiếu, từ loại,…Ngay sau khi học lý thuyết, bạn sẽ được thực hành các bài tập ngắn. Đáp án chi tiết được hướng dẫn ở cuối sách.

Ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc bắt đầu từ đơn vị nhỏ nhất là từ loại. Sau đó bạn tiếp tục học các thì và những cấu trúc câu khác.

Từ loại tiếng Anh

Trong phần này, bạn cần phân biệt các từ loại tiếng Anh và hiểu cách sử dụng.

Danh từ

Danh từ là từ dùng để chỉ con người, sự vật, địa điểm.

Ví dụ: a whale (cá voi), parents (bố mẹ), playground (sân chơi), concert (buổi hòa nhạc),…

Danh từ
Danh từ

Động từ

Động từ là từ chỉ hoạt động.

Ví dụ: run (chạy), sleep (ngủ), study (học), dance (nhảy múa)

Động từ
Động từ

Tính từ

Dùng để bổ sung ý nghĩa về đặc điểm, trạng thái, tính chất.

Ví dụ: new (mới), outdated (lỗi thời), gorgeous (lộng lẫy), miserable (khốn khổ),…

Tính từ
Tính từ

Trạng từ

Trạng từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác.

Ví dụ: run slowly (chạy chậm), sing beautifully (hát hay), extremely happy (cực kỳ vui),…

Kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc - Trạng từ
Kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc – Trạng từ

Giới từ

Các loại giới từ trong tiếng Anh.

Loại giới từVí dụ
Giới từ chỉ thời gianAt, in, on, before, after, during, until, for, since,…
Giới từ chỉ địa điểmIn, on, under, beside, among, above, below, behind,…
Giới từ chỉ chuyển độngToward, out of, across, along, onto, into, up, down,…
Giới từ dùng để chỉ mục đíchTo, for, so as to, in order to,…
Giới từ chỉ nguyên nhânBecause of, due to, thanks to, owing to,…
Giới từ chỉ cách thứcIn, by, with, without
Giới từ chỉ sự liên quanOf, with, along with, together with,…
Giới từ chỉ sự sở hữuOf, with

Đại từ

Đại từ là từ thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Có 2 loại đại từ: đại từ nhân xưng và đại từ phản thân

Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu & Đại từ phản thân

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữĐại từ nhân xưng làm tân  ngữNghĩaĐại từ sở hữuNghĩaĐại từ phản thânNghĩa
ImeTôiMine… của tôiMyselfBản thân tôi
YouyouBạnYours… của bạnYourselfBản thân bạn
WeusChúng tôi/ Chúng taOurs… của chúng tôi/chúng taOurselvesBản thân chúng tôi/chúng ta
TheythemHọTheirs… của họTheirselvesBản thân họ
SheherCô ấyHers… của cô ấyHerselfBản thân cô ấy
HehimAnh ấyHis… của anh ấyHimselfBản thân anh ấy
ItitIts… của nóItselfBản thân nó

Đại từ bất định

Đại từ bất định dùng để chỉ người, sự vật chung chung, không xác định.

Một số đại từ bất định:

Kiến thức về đại từ bất định khi học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc
Kiến thức về đại từ bất định

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho người, vật hoặc sự việc và dùng để liên kết giữa mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu.

Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (This, that, these, those) là các từ dùng để chỉ tính xa-gần và số lượng ít-nhiều của sự vật.

Kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc - Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định

Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn dùng để hỏi về ai, về cái gì, của ai,…

Đại từ nghi vấnNghĩa
WhoAi
WhomAi (Tân ngữ)
WhatCái gì
WhichCái nào
WhoseCủa ai

Liên từ

Liên từ có tác dụng liên kết các từ, câu hoặc đoạn văn với nhau.

  • Liên từ kết hợp: Dùng để nối các từ cùng loại với nhau
and
orhoặc
forvì, cho
….nor….… và… đều không
butnhưng
sovì vậy
yetnhưng
  • Liên từ kết hợp: Là các từ nối các từ, cụm từ và luôn tồn tại ở dạng các cặp từ.
Either….or…Cả…và…đều
Neither…nor…Cả…và…đều không
Both …and…Cả…và…
Not only … but (also)….Không những… mà còn …
Whether …. or…Liệu …hay…
such…that…./ so….that….Quá… đến nỗi …
rather….than…thích gì … hơn là…
  • Liên từ phụ thuộc: Dùng để bắt đầu 1 mệnh đề phụ
Although/ Though/ Even though ….Mặc dù
After/ Before….Sau khi/ Trước khi…
As soon as …Ngay khi
As long as…Miễn là
If/ UnlessNếu/ Nếu không
Because/ AsBởi vì
So that/ In order thatĐể mà
WhileTrong khi

XEM THÊM: Cấu Trúc Câu Tiếng Anh: Tổng Hợp Cấu Trúc Thông Dụng Nhất

Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc – 12 thì trong tiếng Anh

Kiến thức về thì là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng nhất, giúp bạn biết cách diễn đạt theo từng thời điểm và mục đích.

1. Thì hiện tại đơn

Cách sử dụngDiễn tả sự thật, sự thường xuyên, thói quen, hay hiện tượng tự nhiên. Diễn tả các quy luật, chân lý, sự thật hiển nhiên.Ví dụ:
● I usually go to bed late on weekdays (Tôi luôn đi ngủ muộn vào các ngày trong tuần).
● English is spoken in many countries. (Tiếng Anh được nói ở nhiều quốc gia)
● Sound travels faster through solids than through gases. (Âm thanh lan nhanh hơn qua chất rắn hơn so với chất khí)
● Humans breathe in oxygen and exhale carbon dioxide. (Con người hít vào oxy và thở ra carbon dioxide)
Công thứcVới động từ tobeKhẳng định: S + am/ is/ are + N/ Adj.
Phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Nghi vấn:Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?WH-word + am/ is/ are + S +…?
● You are a fast learner. (Bạn là người học hỏi nhanh)
● It is not a difficult task.(Nó không phải nhiệm vụ khó)
● Is the cat on the roof? (Con mèo có ở trên mái nhà không?)
Với động từ thườngKhẳng định: S + V(s/ es) +…
Phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Nghi vấn:Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
● He works as a waiter for that luxurious restaurant. (Anh ấy làm bồi bàn cho nhà hàng sang trọng đó)
● She doesn’t read a book every night. (Cô ấy không đọc sách mọi buổi tối)
● Do you enjoy listening to classical music? (Bạn thích nghe nhạc cổ điển không?)
Dấu hiệu nhận biết● Always, usually, frequently, often, sometimes, occasionally, hardly, rarely, never,…
● Every day, every week, every month, every year, every two weeks, every Mondays,….
● Once/ Twice/ Three times/… a day/week/month

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng● Diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại lúc nói.
● Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
● He is jogging in the park. (Họ đang chạy bộ trong công viên)
● She is taking part in the party tomorrow. (Cô ấy sẽ tham gia vào bữa tiệc ngày mai.)
Công thứcKhẳng định: S + am/is/are + V-ing
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing ?
● The students are listening to the lecture.(Những học sinh đang nghe bài giảng)
● Aren’t they playing video games? (Họ đang không chơi game à?)
● Am I bothering you? (Tôi có đang làm phiền bạn không?)
Dấu hiệu nhận biết● Now, At the moment, At present.
● While
● Câu mệnh lệnh: Look!, Listen!,….

3. Thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng● Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng tác động đến hiện tại.
● Diễn tả sự tổng kết, kinh nghiệm, một công việc đã hoàn tất.
● She has just repaired the bicycle. Her hands are dirty. (Cô ấy vừa sửa xong chiếc xe đạp. Tay cô ấy còn đang dính bẩn)
● They haven’t tasted this dish before. (Họ chưa ăn món này trước đây.)
Công thứcKhẳng định:  S + have/has + V-ed/V3
Phủ định: S + have/has + not + V-ed/V3
Nghi vấn: Have/Has + S + V-ed/V3 ?
● We have already finished our homework.(Chúng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi)
● We haven’t met the new neighbors yet. (Chúng tôi chưa gặp người hàng xóm mới)
● Hasn’t he taken the exam yet? (Anh ấy làm bài kiểm tra chưa?)
Dấu hiệu nhận biếtFor, since:
● For + khoảng thời gian: trong bao lâu (ví dụ: for a month – trong 1 tháng, for a long time – trong 1 khoảng thời gian dài,…)
● Since + thời điểm cụ thể: kể từ khi ….. (ví dụ: since 2003, since they got married,…)
● already, yet, so far, ever, never, recently, up to now, up to present.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụngDiễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.● The team has been practicing hard for the upcoming match. (Đội đang tập luyện cho trận đấu sắp tới)
● We have been waiting for the taxi for half an hour. (Chúng tôi đã chờ taxi được nửa tiếng)
Công thứcKhẳng định:   S + have/has + been + V-ing
Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
Nghi vấn: Have/Has + S +  been + V-ing ?
● I have been working on this project for two weeks.(Tôi đã làm dự án này được 2 tuần)
● They haven’t been taking care of the garden properly. (Họ đã không chăm sóc cho khu vườn tốt)
● Has she been enjoying her new job? (Bạn có đang yêu thích công việc mới không?)
Dấu hiệu nhận biết● For, since, lately, recently, all day, all week,…
● For the whole …. (Example: for the whole day: cả ngày)
● All + thời gian ( Example: all the morning, all the afternoon,…)

5. Thì quá khứ đơn

Cách sử dụngDiễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.● They enjoyed the movie yesterday (Họ đã thưởng thức bộ phim ngày hôm qua)
● I didn’t travel abroad during the summer vacation. (Tôi đã không đi du lịch nước ngoài trong suốt kỳ nghỉ hè)
Công thứcVới động từ tobeKhẳng định: S + was/ were + N/ Adj.
Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + N/ Adj
Nghi vấn:Was/ Were+ S + N/ Adj?WH-word + was/ were + S +…?
● They were at the concert last week. (Họ đã ở buổi hòa nhạc tuần trước)
● It wasn’t a memorable experience (Nó đã không phải là một trải nghiệm đáng nhớ.)
● Was he happy with the surprise? (Anh ấy có vui với bất ngờ không?)
Với động từ thườngKhẳng định: S + V-ed/V2 +…
Phủ định: S + did not + V +…
Nghi vấn:Did + S + V+…?WH-word + did + S + V +…?
● She completed her project ahead of schedule. (Cô ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn)
● She didn’t meet her friends at the café. (Cô ấy đã không gặp những người bạn của cô ấy ở quán cà phê)
● Did you see the fireworks on New Year’s Eve? (Bạn đã xem pháo hoa vào năm mới đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết● Yesterday
● Last week/month/year….
● In + mốc thời gian trong quá khứ….  ago
● When + mệnh đề trong quá khứ (When I was young, When I graduated,….)

6. Quá khứ tiếp diễn

Cách sử dụng● Diễn tả về một hành động xảy ra tại một điểm thời điểm cụ thể  trong quá khứ.
● Đi kèm với 1 hành động trong quá khứ được chia ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xen vào..
● We were cycling around the neighborhood at 5 a.m yesterday. (Chúng tôi đang đạp xe quanh khu vực cạnh nhà lúc 5 giờ sáng hôm qua)
● She was sleeping when the the alarm clock went off. (Cô ấy đang ngủ khi đồng hồ báo thức reo)
Công thứcKhẳng định:   S + was/were + V-ing
Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing ?
● He was painting a picture on the canvas when his father came home. (Anh ấy đang vẽ tranh trên vải canvas khi bố anh ta về nhà)
● They weren’t watching TV at that moment. (Họ đang không xem Tv vào thời điểm đó)
● Were the children sleeping when you got home ? (Bọn trẻ đang ngủ khi bạn về nhà à?)
Dấu hiệu nhận biết● While.
● When/ As.At ….. last night.
● During + thời điểm/sự việc trong quá khứ.
● At that time last….

7. Quá khứ hoàn thành

Cách sử dụngDiễn tả hành động hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.● I had achieved my fitness goals by the time summer arrived. (Tôi đã đạt mục tiêu rèn luyện thân thể trước khi mùa hè đến)
● He had worked at the company for years before being promoted. (Anh ấy đã làm việc cho công ty nhiều năm trước khi được thăng chức)
Công thứcKhẳng định:   S + had + V3
Phủ định: S + hadn’t + been + V3
Nghi vấn: Had + S + V3 ?
● The company had achieved significant growth in the previous quarter. (Công ty đã đạt được sự phát triển lớn trước quý trước)
● She hadn’t realized her mistake until the report was submitted. (Cô ấy không nhận ra sai sót cho đến tận khi báo cáo được nộp)
● Had the company launched any new products before the market research? (Công ty đã giới thiệu sản phẩm trước khi nghiên cứu thị trường chưa?)
Dấu hiệu nhận biết● By the time/ Before + mệnh đề ở thì quá khứ đơn
● After
● Already

 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng● Diễn tả  hành động đã diễn ra, kéo dài và kết thúc trước một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.
● Diễn tả hành động đã bắt đầu trước một sự kiện khác và kéo dài đến điểm thời điểm nói.
● We had been discussing the plan for the entire morning. (Chúng tôi đã thảo luận về kế hoạch cả buổi sáng)
● The team had been practicing diligently before the championship. (Đội đã luyện tập chăm chỉ trước khi có chức vô địch)
Công thứcKhẳng định:   S + had been + V-ing
Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
● They had been building the house for quite some time. (Họ đã xây dựng ngôi nhà khá lâu rồi).
● She hadn’t been attending the classes regularly before the exams. (Cô ấy đã không tham gia lớp học thường xuyên trước kỳ thi)
● Had we been discussing the proposal for long before the decision was made? (Chúng ta đã bàn về đề xuất 1 lúc lâu trước khi đưa ra quyết định đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết● For, since
● How long

9. Tương lai đơn

Cách sử dụngDiễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.● We will adopt a pet from the shelter. (Chúng tôi sẽ nhận nuôi 1 thú cưng từ trại)
● They will move to a new city for better opportunities. (Họ sẽ chuyển đến 1 thành phố mới cho những cơ hội tốt hơn)
Công thứcKhẳng định:   S + will/shall + V
Phủ định: S + will/shall + not + V
Nghi vấn: Will/Shall + S + V?
● She will achieve her career goals. (Cô ấy sẽ đạt được mục tiêu nghề nghiệp)
● He won’t receive a promotion at work.(Anh ấy sẽ không nhận được sự thăng tiến trong công việc)
● Will I start a new job in the coming months? (Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào những tháng tới đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết● Tomorrow
● Next week/month/year
● in the future
● soon
● In + số từ+ months/years/…: trong vòng ….

10. Tương lai tiếp diễn

Cách sử dụngDiễn tả hành động  hành động sẽ đang diễn ra tại một điểm thời gian cụ thể trong tương lai.● I will be studying at the library tomorrow evening.(Tôi sẽ học tại thư viện ngày mai)
● The construction workers will be renovating the building next year. (Những công nhân xây dựng sẽ cải tạo tòa nhà năm sau)
Công thứcKhẳng định:   S + will be + V-ing
Phủ định: S + won’t be + V-ing
Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
● She will be conducting research on climate change. (Cô ấy sẽ tiến hành nghiên cứu biến đổi khí hậu)
● She will not be organizing a charity event next month.(Cô ấy sẽ không tổ chức sự kiện gây quỹ tháng tới)
● Will she be opening her own art gallery next year? (Cô ấy sẽ mở triển lãm nghệ thuật và năm tới chứ?)
Dấu hiệu nhận biết● At this time tomorrow
● At this time next week/month/…by this time next year…

11. Tương lai hoàn thành

Cách sử dụngDiễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.The team won’t have won several championships by the end of the season. (Đội sẽ không thắng một vài giải nào trước cuối mùa)We will have established a scholarship fund by the next academic year. (Chúng tôi sẽ tạo một quỹ học bổng trước năm học mới)
Công thứcKhẳng định:   S + will/shall + have + V3
Phủ định: S + will/shall + not + have +V3 
Nghi vấn: Will/Shall + S + have + V3?( Lưu ý: Chỉ dùng “shall” với chủ ngữ là “I” hoặc “We”)
● She will have mentored several aspiring artists by the next art workshop. (Cô ấy sẽ dẫn dắt các nghệ sĩ giàu tham vọng trước workshop nghệ thuật sắp tới)
● We won’t have explored the wonders of the world by the time we reach retirement. (Chúng tôi sẽ không khám phá kỳ quan thế giới trước khi nghỉ hưu)
● Will they have prepared all the necessary documents for the meeting by tomorrow? (Họ sẽ chuẩn bị những tài liệu cần thiết cho buổi họp trước ngày mai chứ?)
Dấu hiệu nhận biết● By + thời gian trong tương lai.
● By the end of/ Before + mốc thời gian trong tương lai.
● By the time + hành động trong tương lai.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụngDiễn tả 1 hành động tiếp diễn liên tục trước 1 hành động khác trong tương lai.● Will you not have been writing the article for two hours by the time the editor arrives? (Bạn sẽ không viết báo 2 tiếng trước khi người biên tập đến à?)
● She will have been organizing the event for weeks by the time it takes place. (Cô ấy sẽ sắp xếp sự kiện 2 tuần trước khi nó diễn ra)
Công thứcKhẳng định: S + will/shall + have + been + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + have + been + V-ing
Nghi vấn: Will/Shall + S + have + been + V-ing?
( Lưu ý: Chỉ dùng “shall” với chủ ngữ là “I” hoặc “We”)
● By the time the party starts, I will have been preparing food for three hours. (Trước khi buổi tiệc bắt đầu, tôi sẽ chuẩn bị đồ ăn 3 tiếng)
● He won’t have been practicing the piano for long when the recital takes place.
(Anh ấy sẽ không tập piano thời gian dài trước khi buổi biểu diễn độc tấu diễn ra)
● By next month, will he have been coaching the soccer team for a year? (Cho đến tháng sau, anh ấy sẽ huấn luyện đội bóng được 1 năm đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết● by then (tính đến khi đó)
● by + mốc thời gian trong tương lai
● by the end of this week/ month/ year: đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này
● by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

XEM THÊM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng, Công Thức & Bài Tập

Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc – Một số cấu trúc ngữ pháp khác

Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp khác

Cấu trúc so sánh

Kiểu so sánhTính từ ngắnTính từ dài
So sánh nhấtS1 + V + the + Adj/Adv-est +…
Example: Taylor is the cleverest student in my class. (Taylor là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi)
S1 + V + the most +  Adj/Adv +
Example: This car is the most expensive one. (Cái ô tô này là cái đắt nhất)
So sánh hơnS1 + V + Adj/Adv-er + than + S2
Example: She is shorter than me. (Cô ấy thấp hơn tôi)
S1 + V + more +  Adj/Adv + than + S2
Example: He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi)
So sánh ngang bằngS1 + V + as +  Adj/Adv + as + S2
Example: You finished your assignment as quickly as me did. (Bạn hoàn thành nhiệm vụ nhanh như tôi)

Cấu trúc câu bị động

Câu bị động dùng để diễn tả sự tác động từ các đối tượng bên ngoài lên chủ thể.

Quy tắc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

Công thức câu bị động chi tiết của từng thì
Công thức câu bị động chi tiết của từng thì

Cấu trúc câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để diễn tả điều trái với thực tế.

Câu điền kiện là kiến thức ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
Câu điền kiện là kiến thức ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp)

Câu tường thuật (câu gián tiếp) dùng để chỉ sự kể lại lời nói của người khác. Động từ trong câu gián tiếp phải lùi về quá khứ 1 thì so với câu trực tiếp.

Các yếu tố phải biến đổi khi chuyển câu trực tiếp về dạng câu gián tiếp là các chủ ngữ, đại từ trong câu trực tiếp. Ngoài ra, bạn cần biến đổi các từ sau:

Công thức biến đổi các từ trong câu tường thuật
Công thức biến đổi các từ trong câu tường thuật

Sau đây là công thức câu gián tiếp.

Active voice (câu chủ động)Passive voice (câu bị động)
Hiện tại đơn: S + Vs/esQuá khứ đơn: S + Ved/V2
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ingQuá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3Quá khứ hoàn thành: S + had + V3
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ingQuá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing
Quá khứ đơn: S + Ved/ V2Quá khứ hoàn thành: S + had + V3
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ingQuá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing
Tương lai đơn: S + will + VHiện tại đơn: S + V s/es
Động từ khuyết thiếu: S + can/may/must + VS + could/might/had to + V

Bài viết đã giới thiệu và hướng dẫn cách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc. Edmicro hy vọng kiến thức trên sẽ giúp ích cho quá trình lấy lại gốc ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Chúc bạn ôn luyện hiệu quả.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ