Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản giúp giao tiếng trở nên tự nhiên hơn, mượt mà hơn. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này tại bài viết sau đây nhé.
Thông tin chung về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Tại phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa và chức năng của câu hỏi đuôi. Bạn học cùng khám phá với Edmicro nha!
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là gì?
Câu hỏi đuôi hay Tag question là dạng câu hỏi Yes-No được đặt ở cuối câu. Nó được ngăn cách với mệnh đề chính phía trước bằng dấu phẩy
Example: Amia’s a doctor, isn’t she? (Amia là bác sĩ phải không?)
Cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng anh
Người ta thường dùng câu hỏi đuôi ở giao tiếp thường ngày với mục đích xác thực độ chính xác của mệnh đề chính được đề cập trước đó. Người nói sẽ lên cao giọng ở cuối câu để chỉ sự nghi vấn.
Ngoài ra, người hỏi có thể đã biết chính xác thông tin được đề cập là đúng và chỉ muốn xác nhận lại. Câu hỏi đuôi trong trường hợp này đóng vai trò tu từ để thể hiện cảm xúc, không cần lên cao giọng người nghe vẫn sẽ hiểu ý.
Phần hỏi đuôi luôn viết tắt. Nếu mệnh đề chính là dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định (và ngược lại)
Xem thêm thông tin: Mệnh Đề Phân Từ: Lý Thuyết & Bài Tập Đầy Đủ Nhất
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi là:
S + V, trợ động từ + đại từ chủ ngữ S |
Lưu ý rằng:
- Nếu mệnh đề chính không dùng động từ nào, câu hỏi đuôi sẽ dùng trợ động từ phụ thuộc với mệnh đề đó
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi phải sử dụng cùng 1 chủ ngữ. Có thể linh hoạt biến đổi để không lặp từ (bằng cách đổi chủ ngữ thành đại từ)
Chi tiết cách dùng theo từng thì là:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Thì hiện tại | Với động từ to be: – Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S – Mệnh đề phủ định, am/ is/ are + S? | Sarah is at home, isn’t she? (Sarah đang ở nhà phải không?) James isn’t happy, is he? (James không vui phải không) |
Với động từ thường: – Mệnh đề khẳng định, don’t/ doesn’t + S? – Mệnh đề phủ định, do/ does + S? | John doesn’t like coffee, does he? (John không thích cà phê phải không?) Mike loves ice cream, doesn’t he? (Mike thích ăn kem phải không?) | |
Thì quá khứ | Với động từ to be: – Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S – Mệnh đề phủ định, was/ were + S? | Peter wasn’t at the party, were you? (Peter không có mặt ở bữa tiệc phải không?) The children were tired, weren’t they? (Bọn trẻ đã mệt mỏi phải không?) |
Với động từ thường: – Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? – Mệnh đề phủ định, did + S? | They didn’t forget your birthday, did they? (Họ không quên sinh nhật của bạn phải không?) She finished her homework, didn’t she? (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà rồi phải không?) | |
Thì tương lai | Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?Mệnh đề phủ định, did + S? | Anna will come, won’t she? (Anna sẽ đến phải không?) Nick won’t be late, will he? (Nick sẽ không đến muộn chứ?) |
Thì hoàn thành | Mệnh đề khẳng định, haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S? Mệnh đề phủ định, have/h has/ had + S? | They have finished, haven’t they? (Họ đã làm xong rồi phải không?) She hasn’t arrived yet, has she? (Cô ấy vẫn chưa tới phải không?) |
Động từ khuyết thiếu | Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S? Mệnh đề phủ định, modal V + S? | Nam can swim, can’t he? (Nam biết bơi phải không?) You should go, shouldn’t you? (Bạn nên đi, phải không?) |
Xem thêm: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng, Công Thức & Bài Tập
Câu hỏi đuôi đặc biệt trong tiếng Anh
Ngoài cấu trúc theo thì, câu hỏi đuôi còn có những trường hợp đặc biệt khác, cùng tìm hiểu ngay với Edmicro nhé!
Câu hỏi đuôi với I am
Trường hợp này bạn sẽ chuyển “aren’t I” thành câu hỏi đuôi thể phủ định.
Example: I am going to the party, aren’t I? (Tôi sắp đi dự tiệc phải không?)
Câu hỏi đuôi với Must
Trường hợp này bạn cần chú ý mối liên hệ giữa Must với câu để trả lời sao cho chính xác.
Trường hợp sử dụng Must | Cách sử dụng câu hỏi đuôi với Must | Ví dụ |
Trường hợp Must diễn tả việc quan trọng cần thực hiện | Câu hỏi đuôi dùng Needn’t | Peter must finish his homework before dinner, needn’t he? (Peter phải hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối, phải không?) |
Trường hợp Must dùng để diễn tả sự cấm đoán | Câu hỏi đuôi dùng Must | We mustn’t use our phones during the exam, must we? (Chúng ta không được dùng điện thoại khi kiểm tra, phải không?) |
Trường hợp Must dùng để diễn tả sự dự đoán có thể chính xác cao | Câu hỏi đuôi chia dựa theo động từ theo sau Must | Mary must be at the airport by now, mustn’t she? (Mary phải ở sân bay lúc này rồi, phải không?) |
Trường hợp Must dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ (Must + have + V_ed/ VP3) | Câu hỏi đuôi dùng Haven’t | Tom must have forgotten about the meeting, hasn’t he? (Tom chắc hẳn đã quên mất cuộc họp, phải không?) |
XEM THÊM: Câu Giả Định Trong Tiếng Anh: Cách Dùng Chi Tiết Nhất
Câu hỏi đuôi với Have to
Trường hợp này ta sử dụng trợ động từ “Do/ Does/ Did” cho câu hỏi đuôi
Example: You have to finish your homework, don’t you? (Bạn phải làm xong bài tập về nhà, phải không?)
Câu hỏi đuôi với “Let’s”
Ta sẽ căn cứ theo từng ý nghĩa để đặt câu phù hợp. Trong đó
Trường hợp sử dụng Let | Cách sử dụng câu hỏi đuôi với Let | Ví dụ |
Let mang nghĩa gợi ý, rủ rê ai đó | Dùng shall we cho câu hỏi đuôi | Let’s go to the park, shall we? (Cùng đi công viên được không?) |
Let mang hàm ý xin phép làm gì đó | Dùng will cho câu hỏi đuôi | Let’s change the music to something more upbeat, will you? (Hãy đổi nhạc sang thứ gì đó sôi động hơn nhé?) |
Let mang nghĩa đề nghị | Dùng May cho câu hỏi đuôi | Let’s postpone our meeting until next week, may we? (Chúng ta hãy hoãn cuộc họp của chúng ta sang tuần sau được không?) |
Câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh
Trường hợp sử dụng câu mệnh lệnh | Cách sử dụng câu hỏi đuôi | Ví dụ |
Khi câu diễn tả lời mời | Dùng won’t you cho câu hỏi đuôi | Join us for a movie night this weekend, won’t you? (Hãy cùng chúng tôi đi xem phim vào tối cuối tuần này nhé?) |
Khi câu diễn tả sự nhờ vả | Dùng will you cho câu hỏi đuôi | Can you help me solve this math problem, will you? (Bạn có thể giúp tôi giải bài toán này được không?) |
Khi câu diễn tả sự ra lệnh | Dùng can/ could/ would you cho câu hỏi đuôi | Open your textbooks to page 50 and begin the new lesson, would you all? (Các em mở sách giáo khoa đến trang 50 và bắt đầu bài học mới nhé các em?) |
Khi câu diễn tả mệnh lệnh dưới dạng phủ định | Dùng will you cho câu hỏi đuôi | Don’t enter this restricted area, will you? (Đừng vào khu vực cấm này nhé) |
Câu hỏi đuôi với Nobody, Everybody, Someone, Anyone
Trường hợp này ta sẽ dùng “They” cho câu hỏi đuôi. Lưu ý các trường hợp dưới đây:
Trường hợp sử dụng Nobody, Everybody, Someone, Anyone | Cách dùng câu hỏi đuôi | Ví dụ |
Nếu chủ ngữ là No one hay Nobody | Chia dạng phủ định cho câu hỏi đuôi | No one expected this to happen, didn’t they? (Không ai mong đợi điều này xảy ra phải không?) |
Nếu đại từ bất định thành they trong câu hỏi đuôi | Dùng trợ động từ số nhiều cho they | Everybody loves pizza, don’t they? (Mọi người đều yêu pizza đúng không?) |
Câu hỏi đuôi với đại từ bất định chỉ vật
Trường hợp này ta dùng “It” để làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Example: Something is wrong, isn’t it? (Có gì đó không ổn phải không?)
Câu hỏi đuôi với câu cảm thán
Trường hợp này bạn sẽ dùng danh từ trong câu thành đại từ để làm chủ ngữ. Trợ động từ kèm theo sẽ là am/ is/ are
Example: What a beautiful sunset, isn’t it? (Thật là một cảnh hoàng hôn đẹp phải không?)
Câu hỏi đuôi có chủ ngữ This, That, These, Those
Trường hợp sử dụng | Cách sử dụng câu hỏi đuôi | Ví dụ |
Nếu mệnh đề chính là This hoặc That | Dùng “It” là chủ ngữ trong câu hỏi đuôi | This is a beautiful sunflower, isn’t it? (Đây là một bông hoa hướng dương đẹp phải không?) |
Nếu mệnh đề chính là These hoặc Those | Dùng “they” là chủ ngữ trong câu hỏi đuôi | Those are delicious matcha cookies, aren’t they? (Đó là những chiếc bánh quy matcha ngon phải không?) |
Câu hỏi đuôi với Had better
Trường hợp này sẽ dùng phủ định là Hadn’t trong câu hỏi đuôi
Example: Sofia had better finish her homework before dinner, hadn’t she? (Sofia tốt nhất nên hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối phải không?)
Câu hỏi đuôi với Would Rather
Câu hỏi đuôi sẽ mượn Would và dùng theo dạng phủ định là Wouldn’t trong câu hỏi đuôi.
Example: Anne would rather stay home than go to the party, wouldn’t she? (Anne thà ở nhà hơn là đi dự tiệc phải không?)
- Xem thêm thông tin: Cấu Trúc Would Rather | Tổng Hợp Lý Thuyết & Bài Tập
Bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Cùng củng cố lại kiến thức bằng bài tập dưới đây nhé.
Đáp án:
Bài viết đã tổng hợp đủ cấu trúc và cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh cho bạn học. Đừng quên sử dụng và luyện tập hằng ngày nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!
XEM THÊM: